Dự toán cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 16 cm

Dự toán cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 16 cm

 

STT Hạng mục chi phí Đơn vị Định mức Đơn giá

(Đồng)

Hệ số chi phí

nhân công – ca máy

Thành tiền

(Đồng)

A Chi phí vật liệu         170.698
1 Rải giấy dầu lớp ngăn cách m2        
Giấy dầu m2 1,1200 5.500 6.160
2 Ván khuôn thép mặt đường BTXM m2        
Thép tấm, thép hình Kg 0,3150 16.000 5.040
3a Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 m3        
Xi măng PC40 Kg 46,0840 1.500 69.126
Cát đổ bê tông m3 0,0808 260.000 21.008
Đá dăm 1×2 m3 0,1461 260.000 37.986
Nước m3 0,0303 5.000 152
Gỗ làm khe co giãn m3 0,0022 8.637.268 19.002
Nhựa đường Kg 0,5600 21.830 12.225
3b Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 m3        
Xi măng PC40 Kg 53,6280 1.500
Cát đổ bê tông m3 0,0779 260.000
Đá dăm 1×2 m3 0,1445 260.000
Nước m3 0,0303 5.000
Gỗ làm khe co giãn m3 0,0022 8.637.268
Nhựa đường Kg 0,5600 21.830
B Chi phí nhân công         117.685
1 Rải giấy dầu lớp ngăn cách m2        
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01) Công 0,0118 42.637 6,00 3.019
2 Ván khuôn thép mặt đường BTXM m2        
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01) Công 0,1150 49.845 6,00 34.393
3a Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 m3        
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01) Công 0,2912 45.944 6,00 80.273
3b Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 m3        
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01) Công 0,2912 45.944 6,00
C Chi phí máy thi công   4.745
3a Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 m3        
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít Ca 0,0152 115.328 1,48 2.594
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW Ca 0,0142 49.765 1,48 1.046
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW Ca 0,0142 52.595 1,48 1.105
3b Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 m3        
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít Ca 0,0152 115.328 1,48
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW Ca 0,0142 49.765 1,48
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW Ca 0,0142 52.595 1,48
TỔNG CỘNG (A+B+C): 293.128

Cách tính:

* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính – Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).

* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Xuân Lộc, là khu vực 02, lấy hệ số = 6,00).

* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Xuân Lộc, là khu vực 02, lấy hệ số = 1,48).

Chú thích:

– Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.

– Nếu dùng bê tông M200 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3a.

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👈

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *