Mẫu Biên bản thanh lý Hợp đồng thi công

Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng dân sự giữa bên nhận thầu và bên giao thầu, trong đó xác lập sự thỏa thuận giữa hai bên về quyền và nghĩa vụ khi tham gia hợp đồng. Bên nhận thầu có nghĩa vụ phải thực hiện giám sát công trình hoặc một phần công trình và giao đúng thời hạn mà bên giao thầu yêu cầu. Bên giao thầu thì có trách nhiệm đưa ra các yêu cầu, số liệu, bản thiết kế, vật tư xây dựng,… số vốn đầu tư đúng tiến dộ công trình, đồng thời nghiệm thu và thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi công trình đã hoàn thành. Hợp đồng xây dựng phải được soạn thảo và kí kết bằng văn bản.
Download Mẫu Biên bản thanh lý Hợp đồng thi công

Mật khẩu : Cuối bài viết

– Theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng năm 2014 thì: “Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thoả thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.” Định nghĩa trên cũng được ghi nhận lại trong khoản 1 Điều 2 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Mẫu Biên bản thanh lý Hợp đồng thi công mới nhất năm 2019. Hồ sơ xây dựng xin gửi đến quý vị

1. Mẫu Biên bản thanh lý Hợp đồng thi công xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–e>

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Số: 0610/2017/HĐXD/HPT-VNC

Dự án             : Khu đô thị mới hiện đại – Phía đông Hòn Cặp Bè

Gói thầu        : Xây dựng nhà thấp tầng số 01

Hạng mục     : Phần thân thô và hoàn thiện

Địa điểm        : Phường Hồng Hải – Thành Phố Hạ Long – Quảng Ninh

  1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP HỢP ĐỒNG:

            – Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.

– Căn cứ vào Nghị Định 46/2015 của Chính phủ v/v quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình Xây dựng ngày 12/5/2015.

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn, qui chuẩn của dự án.

Hôm nay, ngày 06  tháng  10   năm 2017, tại văn phòng Công ty TNHH Đông Dương Hàn Quốc, chúng tôi gồm có các bên dưới đây:

 

  1. CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG:

1.BÊN GIAO THẦU (BÊN A): CÔNG TY TNHH ĐÔNG DƯƠNG HÀN QUỐC

– Đại diện là        : Ông Phạm Trần Tiến                Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ                     : Số 99 Lê Thanh Nghị, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội

– Điện thoại        :   024.9999.6666                                                      Fax:

– Mã số thuế       : 0108701302

– Tài khoản số    : 100000903076

– Tại ngân hàng : TMCP Quốc Dân  – Hà Nội

2.BÊN NHẬN THẦU (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  VIỆT NAM

– Đại diện là        : Ông Phạm Cao Cường                   Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ              : ngõ 299 Lĩnh Nam, phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

– Điện thoại        :    024.999.6868                                                       Fax:

– Mã số thuế       : 0106411506

– Tài khoản số    : 21510001668668

– Tại ngân hàng        : Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy

III. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thi công, hoàn thiện công việc theo nội dung hợp đồng

ĐIỀU 2. YÊU CẦU VỀ SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG

2.1 Khối lượng tạm tính:

Theo Điều 3 của Hợp đồng

2.2. Chất lượng, chủng loại, quy cách, kỹ mỹ thuật:

  • Bên B phải cung cấp và thi công bảo đảm chất lượng, theo đúng thiết kế của bên A.
  • Theo các tiêu chuẩn quy định hiện hành tại Việt Nam.

ĐIỀU 3. ĐƠN GIÁ  HỢP ĐỒNG:

Đơn giá cố định của Hợp đồng là:

STT Nội dung ĐVT Đơn giá
1 Đổ bù bê tông ban công m2           70,000
2 Đục dỡ cầu thang và xây lại tầng 1 căn 05.06 lô A1 Tầng      2,000,000
3 Đục dầm trát md         250,000
4 Đất nền + sân căn 15 lô A10 Căn      3,000,000
5 Lắp đặt, bơm silicon mái tôn khe nún các căn A1, A2 md           25,000
6 Xây bậc cửa, đúc dầm cuốn, xây chèn cửa mặt trước tầng 2 căn 1-7 Cái      4,500,000
7 Chống thấm mái, sê nô, ban công căn 15 lô A10 m2           35,000
8 Công nhật thi công lô A1, A2, A15 Công         300,000
II. P, lát đá lô A2
1 Lát đá bậc tam cấp A2 m2         220,000
2 Phần gờ chỉ A2 m2           50,000
  • Giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
  • Giá trị hợp đồng là tạm tính. Giá trị quyết toán căn cứ vào khối lượng thực tế thi công tại công trường được hai bên ký xác nhận nhân với đơn giá được quy định như bảng khối lượng.
  • Đơn giá trên sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
  • Các đơn giá bao gồm chi phí huy động máy đến công trình, chi phí que hàn, chi phí về các công tác an toàn lao động cho công nhân thi công trên công trường, chí phí mua bảo hộ lao động, làm đường tạm phục vụ thi công, dọn dẹp, xử lý mặt bằng và liên kết cọc lên đài.
  • Bên A cung cấp điện lưới ba pha công suất 200 KVA/ 1 máy. Bên B chịu chi phí điện thi công theo đơn giá nhà nước quy định.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

  • Thời gian bắt đầu thi công: kể từ ngày bàn giao mặt bằng.
  • Tổng thời gian thi công cho gói thầu là 60 ngày không bao gồm ngày nghỉ lễ.

–      Tiến độ cung cấp và thi công sẽ được kéo dài trong các trường hợp xẩy ra bất khả kháng theo qui định tại Điều 9 của Hợp đồng này, các trường hợp do Bên A bổ sung khối lượng thiết kế hoặc các trường hợp khác theo yêu cầu bằng văn bản của Bên A.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN

5.1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.

5.2. Thời hạn và tiến độ thanh toán:

  1. a) Tạm ứng: Không tạm ứng.
  2. Quyết toán:

+  Trong vòng 15 ngày làm việc sau khi Bên B hoàn thành 100% công việc theo hợp đồng được Bên A nghiệm thu chất lượng, Bên B cung cấp cho Bên A đầy đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ được Bên A chấp nhận gồm các hồ sơ được liệt kê ở mục d khoản 5.2 Điều 5 thì Bên A sẽ thanh toán cho Bên B đến 100% tổng giá trị công việc thực hiện sau khi trừ đi các khoản phạt và tiện ích bên A cấp.

  1. Hồ sơ quyết toán:

Hồ sơ quyết toán khối lượng, bao gồm:

  • Các biên bản nghiệm thu tại hiện trường;
  • Bảng giá trị khối lượng hoàn thành;
  • Hoá đơn GTGT hợp lệ theo yêu cầu của Bộ Tài Chính;
  • Các biên bản phát sinh hoặc giảm trừ ( nếu có) ;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng;
  • Công văn đề nghị thanh toán;

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN.

  • BÊN A:
  • Cung cấp bản vẽ thiết kế được duyệt cho Bên B.
  • Bàn giao tọa độ điểm mốc công trình, mặt bằng đủ điều kiện cho Bên B thi công, tập kết, di chuyển thiết bị ra vào công trường. Mặt bằng đảm bảo không bị vướng hàng rào, công trình hiện hữu, công trình ngầm, hay đường điện trên cao.
  • Bên A cấp điện lưới ba pha công suất 200 KVA/1 máy cho Bên B thi công. Bên B chịu chi phí điện thi công theo đơn giá nhà nước quy định. Tủ điện đấu nối cấp đến hàng rào công trình cách các vị trí thi công không quá 100m.
  • Trắc đạc định vị tim cọc cho Bên B thi công. Bên B cử nhân viên hỗ trợ Bên A trắc đạc.
  • Tổ chức giám sát và ký nhật ký thi công hàng ngày cho Bên B.
  • Cung cấp cọc đầy đủ cho Bên B thi công.
  • Kiểm tra biện pháp an toàn, vệ sinh môi trường. Thực hiện công việc vệ sinh chung trên công trường trước khi bàn giao mặt bằng cho bên B.

–     Tổ chức nghiệm thu thanh toán, quyết toán công trình kịp thời theo Điều 5 của hợp đồng này.

  • BÊN B.
  • Có trách nhiệm thi công đảm bảo theo yêu cầu thiết kế của Bên A được phê duyệt và tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn TCVN 9394:2012.
  • Tuân thủ nghiệm thu và các quy định của Bên A.
  • Hoàn chỉnh thủ tục thanh toán cho Bên A theo Điều 5 của Hợp đồng này.
  • Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, tiến độ thi công. Thi công theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường.
  • Tuân thủ nội quy công trường. Có nhật ký thi công xây dựng công trình.
  • Kiểm định thiết bị xây dựng thi công trên công trường.
  • Mua bảo hiểm cho công nhân và thiết. Chịu trách nhiệm an toàn lao động đối với người và thiết bị trong suốt quá trình thi công.
  • Chịu trách nhiệm hoàn toàn và giải quyết sự cố khi xảy ra mất an toàn lao động. Tự bảo quản, giữ gìn vật tư thiết bị tại công trình. Tự chịu trách nhiệm khi có thiệt hại về người và máy móc, vật tư thiết bị tại công trình.

ĐIỀU 7. THƯỞNG, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu Bên A không thực hiện đúng việc nghiệm thu và thanh toán giai đoạn thì Bên B sẽ ngừng thực hiện hợp đồng đến khi nhận được thanh toán đầy đủ của Bên A thì Bên B tiếp tục triển khai công việc, thời gian này không tính vào tiến độ. Trường hợp Bên A chậm thanh toán thì sẽ phải chịu mức phạt chậm thanh toán theo lãi suất quá hạn của ngân hàng Bên B cho số tiền chậm thanh toán tính từ thời điểm đến hạn thanh toán.

7.2. Trường hợp Bên B thực hiện công việc chậm tiến độ sẽ chịu mức phạt 0,1%/ngày/ tổng giá trị hợp đồng. Thời gian chậm tiến độ không được quá 15 ngày. Nếu quá thời gian trên, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B sẽ chịu mọi thiệt hại do việc chậm tiến độ gây ra.

ĐIỀU 8. XỬ LÝ KHI CÓ TRANH CHẤP:

8.1. Các Bên cam kết cùng nhau thực hiện đúng theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải cùng nhau thông báo kịp thời cho nhau biết bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết, xử lý trên cơ sở thương lượng và hoà giải.

8.2. Trong trường hợp xẩy ra tranh chấp mà các Bên không giải quyết được thì cả các bên đều thống nhất việc giải quyết tranh chấp được thực hiện tại Tòa án Thành Phố Hà Nội. Bên thua kiện phải chịu mọi chi phí và thực hiện theo quyết định của tòa án.

ĐIỀU 9. BẤT KHẢ KHÁNG:

9.1 Bất khả kháng là sự kiện khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như:  động đất, mưa, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..… và các thảm hoạ khác chưa lường trước được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng có nghĩa vụ phải nỗ lực:

  • Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
  • Thông báo bằng văn bản ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xẩy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

–     Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ họp bàn giải quyết và các vấn đề phát sinh ngoài qui định của hợp đồng sẽ được lập thành phụ lục hợp đồng, phụ lục này là một phần không tách rời của Hợp đồng.

9.2 Trong trường hợp xẩy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 10. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

Không có bên nào có quyền sửa đổi, bổ sung hợp đồng này khi không có sự đồng ý của bên kia.

Mọi điều sửa đổi bổ sung hợp đồng này sẽ được lập thành phụ lục và chỉ có hiệu lực khi được cả Hai bên ký, đóng dấu và phụ lục này là một phần không thể tách rời hợp đồng chính.

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang có hiệu lực kể từ ngày ký kết và được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

2. Lưu ý khi soạn Hợp đồng thi công xây dựng

– Về nội dung hợp đồng cần phải lưu ý về quyền và nghĩa vụ của hai bên. Quyền và nghĩa vụ cần phải rõ ràng và đầy đủ, để tránh rủi ro về sau.

– Về thời gian ký kết hợp đồng cần ghi rõ ràng, vì đó chính là thời gian xác định được hợp đồng có hiệu lực.

– Về chủ thể ký kết: cần ghi rõ ràng đầy đủ hai bên về tổ chức hay cá nhân, để xác định danh tính của các bên.

– Về chữ ký: cần phải có chữ ký rõ ràng và đóng dấu, để xác minh danh tính của người có quyền ký kết, tránh trường hợp hợp đồng bị vô hiệu do ký kết sai thẩm quyền hay.

2. Dịch vụ pháp lý của Hosoxaydung.com

  • Tư vấn lập dự án đầu tư
  • Tư vấn thủ tục dự án
  • Tư vấn hồ sơ dự thầu, thanh toán nghiệm thu
  • Tư vấn cấp chứng chỉ, văn bằng xây dựng
  • Tư vấn doanh nghiệp xây dựng

Câu hỏi : thi công nhà xưởng

Mật khẩu: 201XXXX (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👈

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *