Thông tư 11/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

BỘ XÂY DỰNG

———–

Số: 11/2019/TT-BXD

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

————-

 

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây viết tắt là giá ca máy) làm cơ sở phục vụ công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 68/2019/NĐ-CP).
  2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư này, để xác định chi phí đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

Điều 3: Nguyên tắc xác định giá ca máy

  1. Giá ca máy là mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
  2. Giá ca máy được xác định trên cơ sở yêu cầu quản lý sử dụng máy và thiết bị thi công xây dựng, các định mức hao phí tính giá ca máy và mặt bằng giá của địa phương.
  3. Giá ca máy được xác định phù hợp với quy định về máy thi công xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình.
  4. Giá ca máy của công trình cụ thể được xác định theo loại máy thi công xây dựng sử dụng (hoặc dự kiến sử dụng) để thi công xây dựng công trình phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công xây dựng, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bằng giá tại khu vực xây dựng công trình.

Điều 4. Nội dung giá ca máy

  1. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
  2. Giá ca máy chưa bao gồm chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, nước, khí nén và các loại công tác xây dựng thực hiện tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị tương tự. Các chi phí này được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí gián tiếp của dự toán công trình.
  3. Các nội dung chi phí trong giá ca máy được xác định phù hợp theo loại máy có cùng công nghệ, xuất xứ, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu.

Điều 5. Phương pháp xác định giá ca máy

  1. Trình tự xác định giá ca máy như sau:
  2. a) Lập danh mục máy và thiết bị thi công xây dựng;
  3. b) Xác định thông tin, số liệu cơ sở phục vụ tính toán xác định giá ca máy;
  4. c) Tính toán, xác định giá ca máy theo định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản hoặc theo giá ca máy thuê.
  5. Chi tiết phương pháp xác định giá ca máy được quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.
  6. Định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy được quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.

Điều 6. Quản lý giá ca máy

  1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp khảo sát và ban hành định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy.
  2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao cho cơ quan chuyên môn về xây dựng căn cứ vào phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn tại Thông tư này xác định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo định kỳ quý/năm hoặc khi có sự thay đổi lớn về giá trên thị trường xây dựng để làm cơ sở xác định chi phí máy thi công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
  3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện hoặc thuê tư vấn có năng lực chuyên môn theo quy định để thực hiện một phần việc hoặc toàn bộ công việc khảo sát thu thập số liệu xác định giá ca máy, khảo sát thành phần chi phí cơ bản của giá ca máy. Kinh phí cho việc xác định giá ca máy được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  4. Chủ đầu tư sử dụng giá ca máy đã được công bố làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình. Trường hợp các loại máy và thiết bị thi công xây dựng không có trong công bố hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình hoặc trường hợp dự án đầu tư thuộc địa bàn hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chủ đầu tư tổ chức xây dựng giá ca máy của công trình theo nguyên tắc và phương pháp quy định tại Thông tư này, trình người quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt áp dụng cho dự án, công trình và gửi về cơ quan chuyên môn của địa phương và Bộ Xây dựng để phục vụ quản lý.
  5. Nhà thầu tư vấn lập dự toán xây dựng có trách nhiệm đề xuất giá ca máy chưa được công bố hoặc đã công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình để lập dự toán và đảm báo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ tài liệu báo cáo chủ đầu tư.
  6. Các doanh nghiệp kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh, các chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây lắp trúng thầu tại các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước, dự án PPP trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp các thông tin về giá ca máy, giá thuê máy và các thông tin phục vụ cho việc khảo sát, xác định và công bố giá ca máy trên địa bàn tỉnh theo biểu mẫu do cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu cung cấp.

Điều 7. Xử lý chuyển tiếp

  1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này và chưa ký kết hợp đồng xây dựng thì người quyết định đầu tư quyết định việc điều chỉnh giá ca máy trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác định giá gói thầu theo giá ca máy do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.
  2. Các gói thầu xây dựng đã ký kết hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và nội dung hợp đồng xây dựng đã ký kết.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 /02 /2020
  2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Tòa án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Cơ quan TW các đoàn thể;

– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;

– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước;

– Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;

– Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;

– Lưu: VT, PC, Cục KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

              Bùi Phạm Khánh

 

 

 

 

 

                                                                             

 

PHỤ LỤC SỐ 1

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)

 

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.

Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:

CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK                                                  (1)

Trong đó:

– CCM: giá ca máy (đồng/ca);

– CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);

– CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);

– CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);

– CNC: chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);

– CCPK: chi phí khác (đồng/ca).

  1. Xác định các nội dung chi phí trong giá ca máy

Các khoản mục chi phí trong giá ca máy được xác định trên cơ sở định mức các hao phí xác định giá ca máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này và mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng, đơn giá nhân công, nguyên giá ca máy tại địa phương. Trường hợp loại máy và thiết bị chưa có trong quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này được xác định theo quy định tại mục 2 Phụ lục này.

1.1 Xác định chi phí khấu hao

  1. a) Trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên.

Khấu hao máy là việc tính toán, và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của máy vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của máy để thu hồi vốn đầu tư máy. Khấu hao của máy được tính trong giá ca máy.

  1. b) Chi phí khấu hao trong giá ca máy được xác định theo công thức sau:

 

 

 

 

Trong đó:

– CKH: chi phí khấu hao trong giá ca máy (đồng/ca);

– G: nguyên giá máy trước thuế (đồng);

– GTH: giá trị thu hồi (đồng);

– ĐKH: định mức khấu hao của máy (%/năm);

– NCA: số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm).

  1. c) Nguyên giá máy:

– Nguyên giá của máy để tính giá ca máy được xác định theo giá máy mới, phù hợp với mặt bằng thị trường của loại máy sử dụng để thi công xây dựng công trình.

– Nguyên giá của máy là toàn bộ các chi phí để đầu tư mua máy tính đến thời điểm đưa máy vào trạng thái sẵn sàng sử dụng gồm giá mua máy (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), thuế nhập khẩu (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, chi phí lắp đặt (lần đầu tại một công trình), chi phí chuyển giao công nghệ (nếu có), chạy thử, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy, không bao gồm thuế VAT.

– Nguyên giá của máy không bao gồm các chi phí như quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này và các chi phí như: chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp và các thiết bị, máy thi công xây dựng tương tự khác từ lần thứ hai trở đi. Các chi phí này được xác định bằng cách lập dự toán và được tính vào chi phí gián tiếp trong dự toán xây dựng công trình.

– Nguyên giá của máy được xác định trên cơ sở các số liệu sau:

+ Khảo sát nguyên giá máy thi công của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực thiết bị công trình xây dựng, kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng, doanh nghiệp xây dựng có thiết bị máy móc xây dựng; báo giá của nhà cung cấp, theo hợp đồng mua bán máy và các chi phí khác liên quan để đưa máy vào trạng thái sẵn sàng hoạt động;

+ Tham khảo nguyên giá máy từ các công trình tương tự đã và đang thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca máy;

+ Tham khảo nguyên giá máy các địa phương lân cận công bố hoặc nguyên giá máy tham chiếu của Bộ Xây dựng tại Phụ lục 2 Thông tư này.

  1. d) Giá trị thu hồi: là giá trị phần còn lại của máy sau khi thanh lý, được xác định như sau:

– Đối với máy có nguyên giá từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi tính bằng 10% nguyên giá.

– Không tính giá trị thu hồi với máy có nguyên giá nhỏ hơn 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng).

đ) Định mức khấu hao của máy (%/năm) được xác định trên cơ sở định mức khấu hao của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.

  1. e) Số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm) được xác định trên cơ sở số ca làm việc của máy trong năm quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.

1.2 Xác định chi phí sửa chữa

  1. a) Chi phí sửa chữa trong giá ca máy được xác định theo công sau:

 

Trong đó:

– CSC: chi phí sửa chữa trong giá ca máy (đồng/ca)

– ĐSC: định mức sửa chữa của máy (% năm)

– G: nguyên giá máy trước thuế VAT (đồng)

– NCA: số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm).

  1. b) Định mức sửa chữa của máy (% năm) được xác định trên cơ sở định mức sửa chữa của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
  2. c) Nguyên giá máy trước thuế (G) và số ca làm việc của máy trong năm (NCA) xác định như quy định tại điểm c, e mục 1 Phụ lục này.
  3. d) Chi phí sửa chữa máy chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công tác của máy có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ thuộc chủ yếu tính chất của đối tượng công tác.

1.3 Xác định chi phí nhiên liệu, năng lượng

  1. a) Nhiên liệu, năng lượng là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời gian một ca làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu chính.

Các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,… gọi là nhiên liệu phụ trong một ca làm việc của máy được xác định bằng hệ số so với chi phí nhiên liệu chính.

  1. c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy được xác định theo công thức sau:

 

Trong đó:

– CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy (đồng/ca);

– ĐNL: định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng loại i của thời gian máy làm việc trong một ca;

– GNL: giá nhiên liệu loại i;

– KPi: hệ số chi phí nhiên liệu phụ loại i;

– n: số loại nhiên liệu, năng lượng sử dụng trong một ca máy.

  1. c) Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của thời gian máy làm việc trong một ca của một loại máy và thiết bị thi công được xác định theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
  2. d) Giá nhiên liệu, năng lượng được xác định trên cơ sở:

– Giá xăng, dầu: theo thông cáo báo chí giá xăng dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Petrolimex phù hợp với thời điểm tính giá ca máy và khu vực xây dựng công trình;

– Giá điện: theo quy định về giá bán điện của nhà nước phù hợp với thời điểm tính giá ca máy và khu vực xây dựng công trình.

đ) Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:

– Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;

– Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;

– Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.

  1. e) Trường hợp các loại máy để thực hiện một số loại công tác (như khảo sát, thí nghiệm và một số loại công tác khác) mà chi phí nhiên liệu, năng lượng đã tính vào chi phí vật liệu trong đơn giá của công tác đó thì khi xác định giá ca máy không tính thành phần chi phí nhiên liệu, năng lượng.

1.4 Xác định chi phí nhân công điều khiển

  1. a) Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy.
  2. b) Chi phí nhân công điều khiển trong giá ca máy được xác định theo công thức sau:

 

Trong đó:

– Ni: số lượng công nhân theo cấp bậc điều khiển máy loại i trong một ca máy;

– CTLi: đơn giá ngày công cấp bậc công nhân điều khiển máy loại i;

– n: số lượng, loại công nhân điều khiển máy trong một ca máy.

  1. c) Số lượng công nhân theo cấp bậc điều khiển máy trong một ca làm việc của một loại máy được xác định số lượng, thành phần và cấp bậc thợ điều khiển quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
  2. d) Đơn giá ngày công cấp bậc công nhân điều khiển máy được xác định trên cơ sở đơn giá nhân công xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố.

đ) Trường hợp các loại máy để thực hiện một số loại công tác (như khảo sát xây dựng, thí nghiệm và một số loại công tác khác) mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính vào chi phí nhân công trong đơn giá thì khi xác định giá ca máy không tính thành phần chi phí nhân công điều khiển.

1.5. Xác định chi phí khác

  1. a) Chi phí khác trong giá ca máy được xác định theo công thức sau:

 

Trong đó:

– Ck: chi phí khác trong giá ca máy (đồng/ca);

– Gk: định mức chi phí khác của máy (% năm);

– G: nguyên giá máy trước thu ế (đồ ng);

– N­CA: số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm).

  1. b) Định mức chi phí khác của máy được xác định trên cơ sở định mức chi phí khác của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này. Trường hợp loại máy và thiết bị chưa có trong quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này thì định mức chi phí khác của máy được xác định theo quy định tại mục 2 Phụ lục này
  2. c) Nguyên giá máy trước thuế (G) và số ca làm việc của máy trong năm (NCA) xác định như quy định tại điểm c, e mục 1 Phụ lục này.
  3. Xác định giá ca máy của loại máy và thiết bị thi công chưa có trong quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này:

Trường hợp loại máy và thiết bị chưa có trong quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này thì việc xác định giá ca máy thực hiện theo các phương pháp khảo sát, xác định định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản của giá ca máy quy định tại mục 2.1 Phụ lục này để phục vụ tính toán xác định giá ca máy. Đối với một số loại máy và thiết bị thi công xây dựng có sẵn thông tin giá thuê máy phổ biến trên thị trường thì có thể khảo sát, xác định giá thuê máy trên thị trường để phục vụ tính toán xác định giá ca máy theo phương pháp quy định tại mục 2.2 Phụ lục này. Cụ thể như sau:

2.1 Phương pháp khảo sát xác định định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản của giá ca máy

  1. a) Trình tự khảo sát xác định giá ca máy theo các định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản của giá ca máy như sau:

– Bước 1: Lập danh mục máy và thiết bị thi công xây dựng cần xác định giá ca máy.

– Bước 2: Khảo sát số liệu làm cơ sở xác định từng định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản xác định các thành phần chi phí của giá ca máy;

– Bước 3: Tính toán, xác định giá ca máy bình quân.

  1. b) Nội dung khảo sát xác định định mức các hao phí để tính giá ca máy:

– Định mức khấu hao của máy: khảo sát về mức độ hao mòn của máy trong quá trình sử dụng máy do nhà sản xuất máy công bố hoặc theo điều kiện sử dụng cụ thể của máy;

– Định mức sửa chữa của máy: khảo sát thu thập, tổng hợp số liệu về chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy trong cả đời máy từ các hồ sơ, tài liệu sau: nhật ký công trình, thống kê chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy, các quy định về bảo dưỡng, sửa chữa máy; quy đổi tổng số chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thành tỷ lệ phần trăm (%) so với nguyên giá máy; phân bổ đều tỷ lệ % chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy theo số năm đời máy.

– Số ca làm việc trong năm của máy: khảo sát thu thập, tổng hợp số liệu về thời gian sử dụng máy trong thực tế từ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến thời gian sử dụng máy gồm: nhật ký công trình, báo cáo thống kê định kỳ về thời gian sử dụng máy, các quy định và yêu cầu kỹ thuật về thời gian bảo dưỡng, sửa chữa máy, số liệu thống kê về thời tiết ảnh hưởng đến thời gian làm việc của máy; quy định về thời gian sử dụng và hoạt động cả đời máy trong tài liệu kỹ thuật của máy hoặc do nhà sản xuất máy công bố… Bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến số ca làm việc của máy trong năm theo những điều kiện cụ thể của công trình.

– Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng: khảo sát số liệu mức nhiên liệu, năng lượng của máy tiêu thụ phù hợp với thời gian làm việc thực tế của máy trong ca; số liệu tính toán theo quy định trong tài liệu kỹ thuật của máy do nhà sản xuất máy công bố về tiêu hao nhiên liệu, năng lượng khi máy hoạt động.

– Số lượng nhân công: Khảo sát số lượng công nhân điều khiển máy, trình độ tay nghề (cấp bậc thợ); khảo sát các quy định về nhân công điều khiển máy do nhà sản xuất máy công bố.

– Định mức chi phí khác của máy: khảo sát thu thập, tổng hợp số liệu về chi phí khác của máy gồm các chi phí cần thiết để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này; quy đổi giá trị khoản chi phí này theo tỷ lệ % so với giá tính khấu hao của máy; phân bổ chi phí quản lý máy cho số năm đời máy.

  1. c) Nội dung khảo sát xác định nguyên giá của máy:

Nguyên giá của máy cần xác định giá ca máy được xác định trên cơ sở :

– Hợp đồng mua bán máy và các chi phí khác liên quan để đưa máy vào trạng thái sẵn sàng hoạt động;

– Báo giá của nhà cung cấp hoặc của các doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực thiết bị công trình xây dựng, kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng và các chi phí khác liên quan để đưa máy vào trạng thái sẵn sàng hoạt động;

– Tham khảo nguyên giá máy từ các công trình tương tự đã và đang thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca máy;

– Tham khảo nguyên giá máy từ hồ sơ máy thi công của các nhà thầu trúng thầu các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;

– Tham khảo nguyên giá máy các địa phương lân cận công bố.

  1. d) Tổng hợp xử lý số liệu và tính toán xác định giá ca máy.

– Định mức các hao phí xác định giá ca máy và nguyên giá máy được sàng lọc và xử lý dữ liệu trên cơ sở tổng hợp các thông tin, số liệu khảo sát theo từng nội dung.

– Trường hợp một trong các định mức hao phí xác định giá ca máy thiếu số liệu khảo sát hoặc không đủ cơ sở, tài liệu để khảo sát số liệu thì được xác định bằng cách tính toán điều chỉnh quy định định mức của các loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nhưng khác về công suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu tại Phụ lục số 2 Thông tư này.

– Giá ca máy của mỗi công tác xây dựng được xác định theo phương pháp xác định các thành phần chi phí cơ bản của giá ca máy trên cơ sở số liệu sau khi phân tích.

– Định mức các hao phí để tính giá ca máy sau được xác định theo phương pháp khảo sát được gửi về Bộ Xây dựng để tổng hợp, ban hành phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2.2 Phương pháp khảo sát giá ca máy thuê trên thị trường:

  1. a) Trình tự xác định giá ca máy theo số liệu khảo sát giá thuê máy như sau:

– Bước 1: Lập danh mục máy và thiết bị thi công xây dựng có thông tin giá thuê máy phổ biến trên thị trường;

– Bước 2: Khảo sát xác định giá thuê máy trên thị trường;

– Bước 3: Tính toán, xác định giá ca máy theo giá ca máy thuê bình quân.

  1. b) Phạm vi/khu vực khảo sát giá thuê máy: Khảo sát trên địa bàn các địa phương và các địa phương lân cận.
  2. c) Nguyên tắc khảo sát xác định giá ca máy thuê:

– Giá ca máy thuê trên thị trường được khảo sát thu thập, tổng hợp số liệu, thống kê giá cho thuê máy của các doanh nghiệp xây dựng, doanh nghiệp kinh doanh mua, bán, cho thuê máy.

– Giá ca máy thuê được khảo sát xác định phù hợp với chủng loại máy và thiết bị thi công được sử dụng trong định mức dự toán ban hành, hoặc định mức dự toán xây dựng của công trình.

  1. d) Nội dung khảo sát cần xác định rõ các thông tin sau:

– Giá ca máy thuê được khảo sát xác định chỉ bao gồm toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí trong giá ca máy như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy. Các nội dung chi phí khác liên quan đến việc cho thuê máy để đủ điều kiện cho máy hoạt động, vận hành tại công trường (nếu có) như các khoản mục chi phí quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này và chi phí vận chuyển máy móc, thiết bị đến công trình… được tách riêng không bao gồm trong giá ca máy thuê được khảo sát.

– Giá ca máy thuê được khảo sát xác định tương ứng với đơn vị ca máy (theo quy định về thời gian một ca hoạt động sản xuất thi công của định mức dự toán xây dựng) và các hình thức cho thuê máy (cho thuê bao gồm cả vận hành hoặc chỉ cho thuê máy không bao gồm vận hành) cùng các điều kiện cho thuê máy kèm theo.

– Trường hợp doanh nghiệp công bố giá thuê máy theo các đơn vị thời gian thuê máy theo giờ, theo ngày, theo tháng hoặc năm thì phải được quy đổi về giá thuê theo ca máy để phục vụ tính toán.

– Trường hợp hình thức cho thuê máy bao gồm cả vận hành thì thông tin khảo sát cần xác định riêng các khoản mục chi phí liên quan đến vận hành máy (gồm chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển máy) và các khoản mục chi phí được phân bổ vào giá ca máy thuê (gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí khác).

– Khảo sát các thông tin cơ bản của máy: về thông số kỹ thuật của máy (chủng loại, công suất, kích thước, mức độ tiêu hao nhiên liệu…); về xuất xứ của máy; về tình trạng của máy.

– Khảo sát các thông tin cơ bản về doanh nghiệp cho thuê máy;

đ) Tổng hợp xử lý số liệu và tính toán xác định giá ca máy thuê.

Giá ca máy thuê sau khi khảo sát được sàng lọc theo từng loại và công suất máy, đồng thời được xử lý dữ liệu trước khi tính toán xác định giá ca máy thuê bình quân làm cơ sở công bố, cụ thể:

– Các khoản mục chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển máy trong giá ca máy thuê khảo sát được chuẩn xác theo quy định của nhà sản xuất về mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu, thành phần thợ lái máy và các quy định xác định giá nhiên liệu, năng lượng, đơn giá nhân công tại mục 1 Phụ lục này. Sau đó tổng hợp xử lý bằng phương pháp hồi quy, chuyển đổi số liệu về thời điểm tính toán và tổng hợp để xác định chi phí.

– Các khoản mục chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí khác trong giá ca máy thuê khảo sát được xử lý bằng phương pháp hồi quy, chuyển đổi số liệu về thời điểm tính toán và tổng hợp để xác định chi phí.

  1. Xác định giá ca máy chờ đợi
  2. a) Giá ca máy chờ đợi là giá ca máy của các loại máy đã được huy động đến công trình để thi công xây dựng công trình nhưng chưa có việc để làm nhưng không do lỗi của nhà thầu.
  3. b) Giá ca máy chờ đợi gồm chi phí khấu hao (được tính 50% chi phí khấu hao), chi phí nhân công điều khiển (được tính 50% chi phí nhân công điều khiển) và chi phí khác của máy.
  4. Xác định giá thuê máy theo giờ
  5. a) Giá thuê máy theo giờ là chi phí bên đi thuê trả cho bên cho thuê để được quyền sử dụng máy trong một khoảng thời gian tính theo giờ máy (chưa đủ một ca) để hoàn thành đơn vị khối lượng sản phẩm xây dựng.
  6. b) Giá máy theo giờ bao gồm chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác được tính toán và được phân bổ cho một giờ làm việc.
  7. c) Tùy theo loại máy xây dựng, tính chất công việc của công tác xây dựng, công nghệ, biện pháp thi công, giá máy theo giờ được xác định trên cơ sở điều chỉnh giá ca máy theo ca được công bố trong bảng giá ca máy của địa phương nhân với hệ số 1,2 hoặc khảo sát xác định theo hướng dẫn tại mục 2 của Phụ lục 1 Thông tư này.

 

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)

CHƯƠNG I: MÁY VÀ THIÉT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

 

Stt Mã hiệu Loại máy và thiết bị Số ca năm Định mức (%) Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1ca) Nhân công điều khiển máy Nguyên giá tham khảo (1000 VND)
Khấu

hao

Sửa

chữa

Chi phí khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1.1 M101.0000 MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN
M101.0100 Máy đào một gầu, bánh xích

– dung tích gầu:

1 M101.0101 0,40 m3 280 17,0 5,80 5 43 lít diezel 1×4/7 809.944
2 M101.0102 0,50 m3 280 17,0 5,80 5 51 lít diezel 1×4/7 952.186
3 M101.0103 0,65 m3 280 17,0 5,80 5 59 lít diezel 1×4/7 1.075.609
4 M101.0104 0,80 m3 280 17,0 5,80 5 65 lít diezel 1×4/7 1.183.203
5 M101.0105 1,25 m3 280 17,0 5,80 5 83 lít diezel 1×4/7 1.863.636
6 M101.0106 1,60 m3 280 16,0 5,50 5 113 lít diezel 1×4/7 2.244.200
7 M101.0107 2,30 m3 280 16,0 5,50 5 138 lít diezel 1×4/7 3.258.264
8 M101.0108 3,60 m3 300 14,0 4,00 5 199 lít diezel 1×4/7 6.504.000
9 M101.0115 Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực 280 17,0 5,80 5 83 lít diezel 1×4/7 2.150.000
10 M101.0116 Máy đào 1,60 m3 gắn đầu búa thủy lực 300 16,0 5,50 5 113 lít diezel 1×4/7 2.530.564
M101.0200 Máy đào một gầu, bánh hơi – dung tích gầu:
11 M101.0201 0,80 m3 260 17,0 5,40 5 57 lít diezel 1×4/7 1.172.647
12 M101.0202 1,25 m3 260 17,0 4,70 5 73 lít diezel 1×4/7 2.084.693
M101.0300 Máy đào gầu ngoạm (gầu đây) – dung tích gầu:
13 M101.0301 0,40 m3 260 17,0 5,80 5 59 lít diezel 1×5/7 1.080.697
14 M101.0302 0,65 m3 260 17,0 5,80 5 65 lít diezel 1×5/7 1.188.698
15 M101.0303 1,20 m3 260 16,0 5,50 5 113 lít diezel 1×5/7 2.208.172
16 M101.0304 1,60 m3 260 16,0 5,50 5 128 lít diezel 1×5/7 2.806.763
17 M101.0305 2,30 m3 260 16,0 5,50 5 164 lít diezel 1×5/7 3.732.682
M101.0400 Máy xúc lật – dung tích gầu:
18 M101.0401 0,65 m3 280 16,0 4,80 5 29 lít diezel 1×4/7 690.656
19 M101.0402 1,25 m3 280 16,0 4,80 5 47 lít diezel 1×4/7 1.061.665
20 M101.0403 1,65 m3 280 16,0 4,80 5 75 lít diezel 1×4/7 1.362.509
21 M101.0404 2,30 m3 280 14,0 4,40 5 95 lít diezel 1×4/7 1.769.175
22 M101.0405 3,20 m3 280 14,0 3,80 5 134 lít diezel 1×4/7 3.282.220
M101.0500 Máy ủi – công suất:
23 M101.0501 75 cv 280 18,0 6,00 5 38 lít diezel 1×4/7 496.093
24 M101.0502 110 cv 280 14,0 5,80 5 46 lít diezel 1×4/7 851.855
25 M101.0503 140 cv 280 14,0 5,80 5 59 lít diezel 1×4/7 1.366.980
26 M101.0504 180 cv 280 14,0 5,50 5 76 lít diezel 1×4/7 1.753.811
27 M101.0505 240 cv 280 13,0 5,20 5 94 lít diezel 1×4/7 2.203.242
28 M101.0506 320 cv 280 12,0 4,10 5 125 lít diezel 1×4/7 3.710.784
M101.0600 Máy cạp tự hành – dung tích thùng:
29 M101.0601 9 m3 280 14,0 4,20 5 132 lít diezel 1×6/7 1.727.900
30 M101.0602 16 m3 280 14,0 4,00 5 154 lít diezel 1×6/7 2.631.577
31 M101.0603 25 m3 280 13,0 4,00 5 182 lít diezel 1×6/7 3.289.328
M101.0700 Máy san tự hành – công suất:
32 M101.0701 110 cv 230 15,0 3,60 5 39 lít diezel 1×5/7 1.022.799
33 M101.0702 140 cv 230 14,0 3,08 5 44 lít diezel 1×5/7 1.370.764
34 M101.0703 180 cv 250 14,0 3,10 5 54 lít diezel 1×5/7 1.713.454
M101.0800 Máy đầm đất cầm tay – trọng lượng :
35 M101.0801 50 kg 200 20,0 5,40 4 3 lít xăng 1×3/7 26.484
36 M101.0802 60 kg 200 20,0 5,40 4 3,5 lít xăng 1×3/7 33.134
37 M101.0803 70 kg 200 20,0 5,40 4 4 lít xăng 1×3/7 35.771
38 M101.0804 80 kg 200 20,0 5,40 4 5 lít xăng 1×3/7 37.663
M101.0900 Máy lu bánh hơi tự hành – trọng lượng tĩnh:
39 M101.0901 9 t 270 15,0 4,30 5 34 lít diezel 1×4/7 611.661
40 M101.0902 16 t 270 15,0 4,30 5 38 lít diezel 1×4/7 695.012
41 M101.0903 18 t 270 14,0 4,3 5 42 lít diezel 1×4/7 765.981
42 M101.0904 25 t 270 14,0 4,10 5 55 lít diezel 1×4/7 873.524
M101.1000 Máy lu rung tự hành – trọng lượng tĩnh:
43 M101.1001 8 t 270 14,0 4,60 5 19 lít diezel 1×4/7 778.593
44 M101.1002 15 t 270 14,0 4,30 5 39 lít diezel 1×4/7 1.268.266
45 M101.1003 18 t 270 14,0 4,30 5 53 lít diezel 1×4/7 1.484.153
46 M101.1004 20t 270 14,0 4,3 5 61 lít diezel 1×4/7 1.535.452
47 M101.1005 25 t 270 14,0 3,70 5 67 lít diezel 1×4/7 1.668.970
M101.1100 Máy lu bánh thép tự hành – trọng lượng tĩnh:
49 M101.1101 6,0 t 270 15,0 2,90 5 20 lít diezel 1×4/7 310.973
50 M101.1102 8,5 t 270 15,0 2,90 5 24 lít diezel 1×4/7 365.850
51 M101.1103 10 t 270 15,0 2,90 5 26 lít diezel 1×4/7 476.144
52 M101.1104 12 t 270 15,0 2,90 5 32 lít diezel 1×4/7 516.960
M101.1200 Máy lu chân cừu tự hành – trọng lượng tĩnh:
53 M101.1201 12 t 270 15,0 3,60 5 29 lít diezel 1×4/7 1.073.429
54 M101.1202 20 t 270 15,0 3,60 5 61 lít diezel 1×4/7 1.610.452
M102.0000 MÁY NÂNG CHUYỂN
M102.0100 Cần trục ô tô – sức nâng:
55 M102.0101 3 t 250 9,0 5,10 5 25 lít diezel 1×1/4+1×3/4

lái xe nhóm 9

645.827
56 M102.0102 4 t 250 9,0 5,10 5 26 lít diezel 1×1/4+1×3/4

lái xe nhóm 9

693.293
57 M102.0103 5 t 250 9,0 4,70 5 30 lít diezel 1×1/4+1×3/4

lái xe nhóm 9

769.879
58 M102.0104 6 t 250 9,0 4,70 5 33 lít diezel 1×1/4+1×3/4

lái xe nhóm 9

948.964
59 M102.0105 10 t 250 9,0 4,50 5 37 lít diezel 1×1/4+1×3/4

lái xe nhóm 9

1.328.572
60 M102.0106 16 t 250 9,0 4,50 5 43 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 1.556.727
61 M102.0107 20 t 250 8,0 4,50 5 44 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 1.939.546
62 M102.0108 25 t 250 8,0 4,30 5 50 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 10 2.230.644
63 M102.0109 30 t 250 8,0 4,30 5 54 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 10 2.521.398
64 M102.0110 40 t 250 7,0 4,10 5 64 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 10 3.736.007
65 M102.0111 50 t 250 7,0 4,10 5 70 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 10 5.241.944
M102.0200 Cần cẩu bánh hơi – sức nâng:
66 M102.0201 6t 240 9,0 4,5 5 25 lít diezel 1×4/7+1×6/7 629.428
67 M102.0202 16 t 240 9,0 4,50 5 33 lít diezel 1×4/7+1×6/7 1.032.544
68 M102.0203 25 t 240 9,0 4,50 5 36 lít diezel 1×4/7+1×6/7 1.266.087
69 M102.0204 40 t 240 8,0 4,00 5 50 lít diezel 1×4/7+1×6/7 2.624.354
70 M102.0205 63 t 240 8,0 4,00 5 61 lít diezel 1×4/7+1×6/7 3.109.212
71 M102.0206 80t 240 3,8 5 67 lít diezel 1×4/7+1×6/7 4.714.447
72 M102.0207 90 t 240 7,0 3,80 5 69 lít diezel 1×4/7+1×7/7 5.870.688
73 M102.0208 100 t 240 7,0 3,80 5 74 lít diezel 1×4/7+1×7/7 7.072.227
74 M102.0209 110 t 240 7,0 3,60 5 78 lít diezel 1×4/7+1×7/7 8.936.333
75 M102.0210 130 t 240 7,0 3,60 5 81 lít diezel 1×4/7+1×7/7 10.669.966
M102.0300 Cần cẩu bánh xích – sức nâng:
76 M102.0301 5 t 250 9,0 5,40 5 32 lít diezel 1×4/7+1×5/7 808.517
77 M102.0302 10 t 250 9,0 4,50 5 36 lít diezel 1×4/7+1×5/7 1.085.398
78 M102.0303 16 t 250 9,0 4,50 5 45 lít diezel 1×4/7+1×5/7 1.411.235
79 M102.0304 25 t 250 8,0 4,60 5 47 lít diezel 1×4/7+1×6/7 1.896.437
80 M102.0305 28 t 250 8,0 4,60 5 49 lít diezel 1×4/7+1×6/7 2.263.892
81 M102.0306 40 t 250 8,0 4,10 5 51 lít diezel 1×4/7+1×6/7 2.973.986
82 M102.0307 50 t 250 8,0 4,10 5 54 lít diezel 1×4/7+1×6/7 3.818.900
83 M102.0308 63 t 250 7,0 4,10 5 56 lít diezel 1×4/7+1×6/7 4.653.327
84 M102.0309 80 t 250 7,0 3,80 5 58 lít diezel 1×4/7+1×6/7 5.492.391
85 M102.0310 100 t 250 7,0 3,80 5 59 lít diezel 1×4/7+1×6/7 7.004.354
86 M102.0311 110 t 250 7,0 3,60 5 63 lít diezel 1×4/7+1×6/7 8.157.167
87 M102.0312 130 t 250 7,0 3,60 5 72 lít diezel 1×4/7+1×6/7 11.463.578
88 M102.0313 150 t 250 7,0 3,60 5 83 lít diezel 1×4/7+1×6/7 12.790.430
89 M102.0314 250t 200 7,0 3,6 5 141 lít diezel 1×4/7+1×6/7 26.563.873
90 M102.0315 300t 200 7,0 3,6 5 155 lít diezel 1×4/7+1×6/7 36.309.348
M102.0400 Cần trục tháp – sức nâng:
91 M102.0401 5 t 290 13,0 4,70 6 42 kWh 1×3/7+1×5/7 871.689
92 M102.0402 10 t 290 12,0 4,00 6 60 kWh 1×3/7+1×5/7 1.419.834
93 M102.0403 12 t 290 12,0 4,00 6 68 kWh 1×3/7+1×5/7 1.729.964
94 M102.0404 15 t 290 12,0 4,00 6 90 kWh 1×3/7+1×5/7 1.900.450
95 M102.0405 20 t 290 11,0 3,80 6 113 kWh 1×3/7+1×5/7 2.279.943
96 M102.0406 25 t 290 11,0 3,80 6 120 kWh 1×3/7+1×6/7 3.161.607
97 M102.0407 30 t 290 11,0 3,80 6 128 kWh 1×3/7+1×6/7 3.962.098
98 M102.0408 40 t 290 11,0 3,50 6 135 kWh 1×3/7+1×6/7 4.598.753
99 M102.0409 50 t 290 11,0 3,50 6 143 kWh 1×4/7+1×6/7 5.768.420
100 M102.0410 60 t 290 11,0 3,50 6 198 kWh 1×4/7+1×6/7 7.210.611
M102.0500 Cần cẩu nổi:
101 M102.0501 Kéo theo – sức nâng 30 t 195 9,0 6,20 7 81 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 2.794.100
102 M102.0502 Tự hành – sức nâng 100 t 195 9,0 6,00 7 118 lít diezel 1 t.tr 1/2 + 1 tpII 1/2 +

4 thợ máy (3×2/4 + 1×4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thuỷ thủ 2/4

4.205.700
M102.0600 Cổng trục – sức nâng:
103 M102.0601 10 t 195 12,0 2,80 5 81 kWh 1×3/7+1×5/7 471.300
104 M102.0602 20 t 195 12,0 2,80 5 90 kWh 1×3/7+1×6/7 655.320
105 M102.0603 30 t 195 12,0 2,80 5 90 kWh 1×3/7+1×6/7 730.500
105 M102.0604 50 t 195 12,0 2,50 5 123 kWh 1×3/7+1×7/7 891.135
106 M102.0605 60 t 195 12,0 2,50 5 144 kWh 1×3/7+1×7/7 966.900
107 M102.0606 90 t 195 12,0 2,50 5 180 kWh 1×3/7+1×7/7 1.300.802
108 M102.0701 Cẩu lao dầm K33-60 195 12,0 3,50 6 233 kWh 1×3/7+4×4/7+1×6/7 2.698.418
109 M102.0702 Thiết bị nâng hạ dầm 90 t 195 12,0 3,50 6 232 kWh 1×3/7+2×4/7+1×6/7 2.955.481
110 M102.0703 Hệ thống xe goong di chuyển dầm (gồm mô tơ điện 3,5 kW và con lăn) 195 14,0 3,50 6 16 kWh 1×4/7 11.818
M102.0800 Cầu trục – sức nâng:  

 

111 M102.0801 30 t 290 9,0 2,30 5 48 kWh 1×3/7+1×6/7 378.691
112 M102.0802 40 t 290 9,0 2,30 5 60 kWh 1×3/7+1×6/7 426.157
113 M102.0803 50 t 290 9,0 2,30 5 72 kWh 1×3/7+1×6/7 482.909
114 M102.0804 60 t 290 9,0 2,30 5 84 kWh 1×3/7+1×7/7 579.445
115 M102.0805 90 t 290 9,0 2,30 5 108 kWh 1×3/7+1×7/7 720.350
116 M102.0806 110 t 290 9,0 2,10 5 132 kWh 1×3/7+1×7/7 994.021
117 M102.0807 125 t 290 9,0 2,10 5 144 kWh 1×3/7+1×7/7 1.143.067
118 M102.0808 180 t 290 9,0 2,10 5 168 kWh 1×3/7+1×7/7 1.486.217
119 M102.0809 250 t 290 9,0 2,00 5 204 kWh 1×3/7+1×7/7 1.918.794
M102.0900 Máy vận thăng – sức nâng:
120 M102.0901 0,8 t 290 17,0 4,30 5 21 kWh 1×3/7 187.683
121 M102.0902 2 t 290 17,0 4,10 5 32 kWh 1×3/7 251.200
122 M102.0903 3 t 290 17,0 4,10 5 39 kWh 1×3/7 288.920
M102.1000 Máy vận thăng lồng – sức nâng:
123 M102.1001 3 t 290 16,5 4,10 5 47 kWh 1×3/7 590.336
M102.1100 Tời điện – sức kéo:
124 M102.1101 0,5 t 240 15,0 5,10 4 4 kWh 1×3/7 4.600
125 M102.1102 1,0 t 240 15,0 5,10 4 5 kWh 1×3/7 5.900
126 M102.1103 1,5 t 240 15,0 4,60 4 5,5 kWh 1×3/7 16.400
127 M102.1104 2,0 t 240 15,0 4,60 4 6,3 kWh 1×3/7 23.900
128 M102.1105 3,0 t 240 15,0 4,60 4 11 kWh 1×3/7 38.600
129 M102.1106 3,5 t 240 15,0 4,60 4 12 kWh 1×3/7 42.500
130 M102.1107 5,0 t 240 15,0 4,60 4 14 kWh 1×3/7 51.700
M102.1200 Pa lăng xích – sức nâng:
131 M102.1201 3 t 240 15,0 4,60 4 1×3/7 7.900
132 M102.1202 5 t 240 15,0 4,20 4 1×3/7 10.200
M102.1300 Kích nâng – sức nâng:
133 M102.1301 10 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 4.600
134 M102.1302 30 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 5.800
135 M102.1303 50 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 9.800
136 M102.1304 100 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 19.000
137 M102.1305 200 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 27.400
138 M102.1306 250 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 44.000
139 M102.1307 500 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 95.500
140 M102.1308 Hệ kích nâng 25 t (máy bơm

dầu thủy lực 3 kW)

190 13,0 2 5 6 kWh 1×4/7 118.182
M102.1400 Kích thông tâm
141 M102.1401 RRH – 100 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 84.383
142 M102.1402 YCW – 150 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 11.694
143 M102.1403 YCW – 250 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 18.000
144 M102.1404 YCW – 500 t 190 13,0 2,20 5 1×4/7 55.491
145 M102.1501 Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c) 190 13,0 3,50 5 29 kWh 1×4/7+1×5/7 242.715
146 M102.1601 Kích sợi đơn

YDC – 500 t

190 13,0 2,20 5 1×4/7 20.179
M102.1700 Trạm bơm dầu áp lực- công suất:
147 M102.1701 40 MPa (HCP-400) 190 16,0 6,50 5 14 kWh 1×4/7 24.077
148 M102.1702 50 MPa (ZB4 – 500) 190 16,0 6,50 5 20 kWh 1×4/7 30.497
M102.1800 Xe nâng – chiều cao nâng:
149 M102.1801 12 m 280 13,0 4,00 5 25 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 731.758
150 M102.1802 18 m 280 13,0 3,80 5 29 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 994.767
151 M102.1803 24 m 280 13,0 3,80 5 33 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 1.254.565
M102.1900 Xe thang – chiều dài thang:
152 M102.1901 9 m 280 15,0 3,90 5 25 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 1.008.639
153 M102.1902 12 m 280 15,0 3,70 5 29 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 1.371.165
154 M102.1903 18 m 280 15,0 3,70 5 33 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 1.662.779
M103.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG
M103.0100 Máy đóng cọc tự hành, bánh xích – trọng lượng đầu búa:
155 M103.0101 1,2 t 260 14,0 4,40 5 56 lít diezel 1×5/7 1.125.927
156 M103.0102 1,8 t 260 14,0 4,40 5 59 lít diezel 1×5/7 1.233.813
157 M103.0103 3,5 t 260 13,0 3,90 5 62 lít diezel 1×5/7 2.354.696
158 M103.0104 4,5 t 260 13,0 3,90 5 65 lít diezel 1×5/7 2.751.960
M103.0200 Máy đóng cọc chạy trên ray – trọng lượng đầu búa: 146 lít diezel 1×5/7 12.825.610
160 M103.0201 1,2 t 260 14,0 3,90 5 24 lít diezel

+ 14 kWh

1×5/7 579.674
161 M103.0202 1,8 t 260 14,0 3,90 5 30 lít diezel

+ 14 kWh

1×5/7 852.657
162 M103.0203 2,5 t 260 12,0 3,50 5 36 lít diezel

+ 25 kWh

1×5/7 1.129.080
163 M103.0204 3,5 t 260 12,0 3,50 5 48 lít diezel

+ 25 kWh

1×5/7 1.271.935
164 M103.0205 4,5 t 260 12,0 3,50 5 63 lít diezel

+ 34 kWh

1×5/7 1.570.829
165 M103.0206 5,5 T 260 12,0 3,50 5 78 lít diezel

+ 34 kWh

1×5/7 1.872.934
M103.0300 Máy búa rung tự hành, bánh xích – công suất:
166 M103.0301 60 kW 220 13,0 4,80 5 40 lít diezel

+

159 kWh

1×5/7 3.047.619
167 M103.0302 90 kW 220 13,0 4,80 5 51 lít diezel

+

240 kWh

1×5/7 4.585.650
M103.0400 Búa rung – công suất:
168 M103.0401 40 kW 240 14,0 3,80 5 108 kWh 122.906
169 M103.0402 50 kW 240 14,0 3,80 5 135 kWh 149.734
170 M103.0403 170 kW 240 14,0 2,64 5 357 kWh 282.270
M103.0500 Tàu đóng cọc – trọng lượng đầu búa:
171 M103.0501 1,8 t 240 12,0 5,90 6 42 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 2.891.261
172 M103.0502 2,5 t 240 12,0 5,90 6 47 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 2.994.676
173 M103.0503 3,5 t 240 12,0 5,90 6 52 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 3.049.364
174 M103.0504 4,5 t 240 12,0 5,90 6 58 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 3.765.940
M103.0600 Tàu đóng cọc C 96 – búa thuỷ lực, trọng lượng đầu búa:
175 M103.0601 7,5 t 240 11,0 4,60 6 162 lít diezel 1 t.tr1/2 + 1 t.phII.1/2 +

4 thợ máy (3×2/4+1×4/4)

+ 1 thợ điện 3/4 + 1 thuỷ thủ 2/4

9.816.850
M103.0700 Máy ép cọc trước – lực ép:
176 M103.0701 60 t 210 17,0 4,00 5 38 kWh 1×4/7 138.727
177 M103.0702 100 t 210 17,0 4,00 5 53 kWh 1×4/7 188.256
178 M103.0703 150 t 210 17,0 4,00 5 75 kWh 1×4/7 213.021
179 M103.0704 200 t 210 17,0 4,00 5 84 kWh 1×4/7 237.786
180 M103.0801 Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860t 180 22,0 3,96 5 756 kWh 1×3/7+1×4/7 6.642.900
181 M103.0901 Máy ép thuỷ lực (KGK – 130C4), lực ép 130 t 240 15,0 2,60 5 138 kWh 1×4/7 671.738
182 M103.1001 Máy cấy bấc thấm 230 12,0 3,10 5 48 lít diezel 1×4/7 1.099.500
M103.1100 Máy khoan xoay:
183 M103.1101 Máy khoan xoay

80kNm÷125kNm

260 13,0 8,20 5 52 lít diezel 1×6/7 3.934.467
184 M103.1102 Máy khoan xoay

150kNm÷200kNm

260 13,0 8,20 5 68 lít diezel 1×6/7 4.514.371
185 M103.1103 Máy khoan xoay >

200kNm÷300kNm

260 13,0 8,20 5 96 lít diezel 1×6/7 11.608.382
186 M103.1104 Máy khoan xoay >

300kNm÷400kNm

260 13,0 6,50 5 137 lít diezel 1×6/7 14.865.951
187 M103.1105 Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) 260 13,0 5,80 5 565.686
188 M103.1201 Máy khoan tường sét 260 13,0 6,50 5 32 lít diezel + 171 kWh 1×6/7 4.600.000
M103.1300 Máy khoan cọc đất
189 M103.1301 Máy khoan cọc đất (1 cần) 260 13,0 6,50 5 36 lít diezel + 167 kWh 1×6/7 5.354.545
189 M103.1302 Máy khoan cọc đất (2 cần) 260 13,0 6,50 5 36 lít diezel + 167 kWh 1×6/7 6.109.091
190 M103.1401 Máy cấp xi măng 260 13,0 6,50 5 14.800
M103.1500 Máy trộn dung dịch – dung tích:
191 M103.1501 750 lít 300 16,0 6,40 5 13 kWh 1×3/7 25.796
192 M103.1502 1000 lít 300 15,0 5,80 5 18 kWh 1×4/7 177.479
M103.1600 Máy sàng lọc – năng suất:
193 M103.1601 100 m3/h 300 15,0 5,80 5 21 kWh 1×4/7 353.468
M103.1700 Máy bơm dung dịch – năng suất:
194 M103.1701 15 m3/h 215 16,0 6,60 5 37 kWh 1×4/7 22.000
195 M103.1702 200 m3/h 215 16,0 6,60 5 50 kWh 1×4/7 43.182
M104.0000 MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
M104.0100 Máy trộn bê tông – dung tích:
196 M104.0101 250 lít 165 19,0 6,50 5 11 kWh 1×3/7 30.210
M104.0200 Máy trộn vữa – dung tích:
198 M104.0201 80 lít 170 19,0 6,80 5 5 kWh 1×3/7 12.841
199 M104.0202 150 lít 170 19,0 6,80 5 8 kWh 1×3/7 17.828
200 M104.0203 250 lít 170 19,0 6,80 5 11 kWh 1×3/7 22.873
M104.0300 Máy trộn vữa xi măng – dung tích:
201 M104.0301 1200 lít 170 19,0 6,80 5 72 kWh 1×4/7 75.863
202 M104.0302 1600 lít 170 19,0 6,80 5 96 kWh 1×4/7 104.103
M104.0400 Trạm trộn bê tông – năng suất:
203 M104.0401 16 m3/h 260 15,0 5,80 5 92 kWh 1×3/7+1×5/7 907.804
204 M104.0402 25 m3/h 260 15,0 5,60 5 116 kWh 1×3/7+1×5/7 1.264.024
205 M104.0403 30 m3/h 260 15,0 5,60 5 172 kWh 1×3/7+1×5/7 1.596.969
206 M104.0404 50 m3/h 260 15,0 5,60 5 198 kWh 1×3/7+1×5/7 2.549.373
207 M104.0405 60 m3/h 260 15,0 5,30 5 265 kWh 1×3/7+1×5/7 2.804.470
208 M104.0406 75 m3/h 260 15,0 5,30 5 418 kWh 2×3/7+1×5/7 3.237.391
209 M104.0407 90 m3/h 260 15,0 5,30 5 425 kWh 2×3/7+1×5/7 4.306.280
210 M104.0408 125 m3/h 260 15,0 5,30 5 446 kWh 2×3/7+1×5/7 5.375.168
211 M104.0409 160 m3/h 260 15,0 5,00 5 553 kWh 3×3/7+1×5/7 5.643.909
M104.0500 Máy sàng rửa đá, sỏi – năng suất:
212 M104.0501 35 m3/h 155 18,0 7,60 5 76 kWh 1×4/7 18.917
213 M104.0502 45 m3/h 155 18,0 7,60 5 97 kWh 1×4/7 23.618
M104.0600 Máy nghiền sàng đá di động

– năng suất:

214 M104.0601 20 m3/h 260 18,0 8,60 5 315 kWh 1×3/7+1×4/7 1.351.273
215 M104.0602 25 m3/h 260 18,0 7,60 5 357 kWh 1×3/7+1×4/7 1.766.194
216 M104.0603 125 m3/h 260 18,0 7,60 5 630 kWh 1×3/7+1×4/7 5.964.816
M104.0700 Máy nghiền đá thô – năng suất:
217 M104.0701 14 m3/h 260 18,0 8,60 5 134 kWh 1×3/7+1×4/7 214.626
218 M104.0702 200 m3/h 260 18,0 8,60 5 840 kWh 1×3/7+1×4/7 1.831.774
M104.0800 Trạm trộn bê tông asphan – năng suất:
219 M104.0801 25 t/h 190 15,0 5,70 5 210 kWh 1×4/7+1×5/7+1×6/7 3.286.462
220 M104.0802 50 t/h 190 15,0 5,70 5 300 kWh 1×4/7+1×5/7+1×6/7 4.648.053
221 M104.0803 60 t/h 190 15,0 5,70 5 324 kWh 2×4/7+1×5/7+1×6/7 5.422.748
222 M104.0804 80 t/h 190 15,0 5,50 5 384 kWh 2×4/7+2×5/7+1×6/7 6.094.486
223 M104.0805 120 t/h 190 15,0 5,50 5 714 kWh 2×4/7+2×5/7+1×6/7 6.737.442
M105.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ
M105.0100 Máy phun nhựa đường – công suất:
224 M105.0101 190 cv 150 13,0 5,60 6 57 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 930.161
M105.0200 Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa – năng suất:
225 M105.0201 65 t/h 180 14,0 6,40 5 34 lít diezel 1×3/7+1×5/7 1.284.890
226 M105.0202 100 t/h 180 14,0 6,40 5 50 lít diezel 1×3/7+1×5/7 1.520.612
227 M105.0203 130 cv – 140 cv 180 14,0 3,80 5 63 lít diezel 1×3/7+1×5/7 2.991.351
228 M105.0301 Máy rải Novachip 170 cv 180 14,0 3,8 5 79 lít diezel 1×3/7+1×5/7 13.200.000
229 M105.0401 Máy rải cấp phối đá dăm, năng suất 50 m3/h – 60 m3/h 180 14,0 4,20 5 30 lít diezel 1×3/7+1×5/7 2.043.419
230 M105.05402 Máy rải xi măng SW16TC (16m3) 180 14,0 5,60 6 57 lít diezel 1×3/7+1×5/7 6.500.000
M105.0500 Máy cào bóc
231 M105.0501 Máy cào bóc đường Wirtgen – 1000C 220 16,0 5,80 5 92 lít diezel 1×4/7+1×5/7 3.128.588
232 M105.0502 Máy cào bóc tái sinh, Wigent 2400 180 16,0 5,80 5 340 lít diezel 1×4/7+1×7/7 24.432.515
233 M105.0503 Máy cào bóc tái sinh, công suất > 450 HP 180 16,0 5,80 5 523 lít diezel 1×4/7+1×7/7 17.000.000
234 M105.0601 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A 200 20,0 3,50 5 1×4/7 57.211
235 M105.0701 Lò nấu sơn YHK 3A, lò nung keo 200 17,0 3,60 5 11 lít diezel 1×4/7 324.920
236 M105.0801 Máy rót mastic 200 17,0 4,50 5 4 lít xăng 1×4/7 34.166
237 M105.0901 Thiết bị nấu nhựa 500 lít 200 25,0 10,00 5 1×4/7 45.516
238 M105.1001 Máy rải bê tông SP500 200 14,0 4,20 5 73 lít diezel 1×3/7+1×5/7 7.369.287
M106.0000 PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
M106.0100 Ô tô vận tải thùng – trọng tải:
239 M106.0101 1,5 t 250 18,0 6,20 6 7 lít xăng 1×2/4

lái xe nhóm 9

157.562
240 M106.0102 2 t 250 18,0 6,20 6 12 lít xăng 1×2/4

lái xe nhóm 9

183.212
241 M106.0103 2,5 t 250 17,0 6,20 6 13 lít xăng 1×2/4

lái xe nhóm 9

218.983
242 M106.0104 5 t 250 17,0 6,20 6 25 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

317.869
243 M106.0105 7 t 250 17,0 6,20 6 31 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

427.131
244 M106.0106 10 t 250 16,0 6,20 6 38 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

560.241
245 M106.0107 12 t 260 16,0 6,20 6 41 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

606.044
246 M106.0108 15 t 260 16,0 6,20 6 46 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

739.497
247 M106.0109 20 t 270 14,0 5,40 6 56 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

1.248.374
248 M106.0110 32 t 270 14,0 5,40 6 62 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 10

1.976.364
M106.0200 Ô tô tự đổ – trọng tải:
249 M106.0201 2,5 t 260 17,0 7,50 6 19 lít xăng 1×2/4

lái xe nhóm 9

248.104
250 M106.0202 5 t 260 17,0 7,50 6 41 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

437.559
251 M106.0203 7 t 260 17,0 7,30 6 46 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

616.643
252 M106.0204 10 t 280 17,0 7,30 6 57 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

704.070
253 M106.0205 12 t 280 17,0 7,30 6 65 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

812.415
254 M106.0206 15 t 300 16,0 6,80 6 73 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

1.035.410
255 M106.0207 20 t 300 16,0 6,80 6 76 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

1.540.447
256 M106.0208 22 t 300 14,0 6,80 6 77 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

1.802.194
257 M106.0209 25 t 340 13,0 6,80 6 81 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 10

2.341.396
258 M106.0210 27 t 340 13,0 6,60 6 86 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 10

2.505.849
M106.0300 Ô tô đầu kéo – công suất:
259 M106.0301 150 cv 200 4,90 6 30 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

448.050
260 M106.0302 200 cv 200 4,90 6 40 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

618.750
261 M106.0303 272 cv 260 11,0 4,00 6 56 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 10

1.079.950
262 M106.0304 360 cv 260 11,0 3,80 6 68 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 10

1.136.368
M106.0400 Ô tô chuyển trộn bê tông – dung tích thùng trộn:
263 M106.0401  

6 m3

260 14,0 5,70 6 43 lít diezel 1×1/4+1×3/4

lái xe nhóm 9

884.645
264 M106.0402 10,7 m3 260 14,0 5,50 6 64 lít diezel 1×1/4+1×3/4

lái xe nhóm 9

2.176.758
265 M106.0403 14,5 m3 260 14,0 5,50 6 70 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 10 2.966.930
M106.0500 Ô tô tưới nước – dung tích:
266 M106.0501 4 m3 260 13,0 4,80 6 20 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

438.539
267 M106.0502 5 m3 260 12,0 4,40 6 23 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

497.469
268 M106.0503 6 m3 260 12,0 4,40 6 24 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

571.304
269 M106.0504 7 m3 260 11,0 4,10 6 26 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

688.248
270 M106.0505 9 m3 260 11,0 4,10 6 27 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

796.249
271 M106.0506 16 m3 270 11,0 4,10 6 35 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

1.114.405
M106.0600 Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
272 M106.0601 2 m3 260 13,0 5,20 6 19 lít diezel 1×2/4

lái xe nhóm 9

435.615
273 M106.0602 3 m3 260 13,0 5,20 6 27 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 9

642.388
M106.0700 Ô tô bán tải – trọng tải:
274 M106.0701 1,5 t 250 16,0 4,50 6 18 lít xăng 1×2/4

lái xe nhóm 9

359.717
M106.0800 Rơ mooc – trọng tải:
275 M106.0801 15 t 240 13,0 3,70 6 160.855
277 M106.0802 30 t 240 13,0 3,10 6 251.560
278 M106.0803 40 t 240 13,0 3,10 6 297.117
279 M106.0804 60 t 240 13,0 3,10 6 333.817
280 M106.0805 100 t 240 13,0 3,10 6 537.425
281 M106.0806 125 t 240 13,0 3,10 6 601.973
M106.0900 Xe bồn chuyên dụng
282 M106.0901 30 t 240 13,0 3,10 6 93 lít diezel 1×3/4

lái xe nhóm 10

259.150
283 M106.0902 Xe bồn 13-14m3 (chở bitum, polymer) 180 14,0 5,60 6 35 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 3.243.150
M107.0000 MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ
M107.0100 Máy khoan đất đá, cầm tay – đường kính khoan:
284 M107.0101 D ≤ 42 mm

(động cơ điện-1,2 kW)

240 18,0 8,50 5 5 kWh 1×3/7 13.471
285 M107.0102 D ≤ 42 mm

(truyền động khí nén – chưa

tính khí nén)

240 18,0 8,50 5 1×3/7 26.484
286 M107.0103 D ≤ 42 mm

(khoan SIG – chưa tính khí

nén)

240 18,0 6,50 5 1×3/7 126.804
287 M107.0104 Búa chèn

(truyền động khí nén – chưa

tính khí nén)

240 18,0 8,50 5 1×3/7 6.134
M107.0200 Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) – đường kính khoan:
288 M107.0201 D75-95 mm 270 17,0 5,30 5 1×3/7+1×4/7 1.101.564
289 M107.0202 D105-110 mm 270 17,0 5,30 5 1×3/7+1×4/7 1.376.725
M107.0300 Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel – đường kính khoan:
290 M107.0301 D 45 mm (2 cần – 147 cv) 285 13,0 3,90 6 84 lít diezel 1×4/7+1×7/7 11.436.520
291 M107.0302 D 45 mm (3 cần – 255 cv) 285 13,0 3,90 6 138 lít diezel 1×4/7+1×7/7 16.668.260
M107.0400 Máy khoan néo – độ sâu khoan:
292 M107.0401 H 3,5 m (80 cv) 285 13,0 3,90 6 38 lít diezel 1×4/7+1×7/7 12.651.359
M107.0500 Máy khoan ROBBIN, đường kính khoan:
293 M107.0501 D 2,4 m (250 kW) 240 13,0 3,20 6 675 kWh 1×4/7+1×7/7 41.605.242
M107.0600 Tổ hợp dàn khoan neo, công suất:
294 M107.0601 9 kW 240 18,0 1,80 6 16 kWh 1×4/7 2.207.026
M107.0700 Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
295 M107.0701 YG 60 250 13,0 4,50 5 28 lít diezel 1×3/7+1×4/7 1.043.321
M107.0800 Máy khoan dẫn vào đá chuyên dụng HCR1200-EDII
296 M107.0801 HCR1200-EDII 285 13,0 5,2 5 332 lít diezel 1×4/7 5.660.000
M108.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
M108.0100 Máy phát điện lưu động – công suất:
297 M108.0101 37,5 kVA 170 12,0 3,90 5 24 lít diezel 1×3/7 117.173
298 M108.0102 62,5 kVA 170 12,0 3,90 5 36 lít diezel 1×3/7 172.893
299 M108.0103 93,75 kVA 170 11,0 3,60 5 45 lít diezel 1×4/7 244.894
300 M108.0104 150kVA 170 10,0 3,3 5 76 lít diezel 1×4/7 320.678
301 M108.0105 250 kVA 170 10,0 3,3 5 106 lít diezel 1×4/7 335.697
M108.0200 Máy nén khí, động cơ xăng – năng suất:
302 M108.0201 600 m3/h 180 10,0 4,60 5 46 lít xăng 1×4/7 374.105
M108.0300 Máy nén khí, động cơ diezel – năng suất:
303 M108.0301 240 m3/h 180 11,0 5,40 5 28 lít diezel 1×4/7 156.842
304 M108.0302 360 m3/h 180 11,0 5,40 5 35 lít diezel 1×4/7 217.034
305 M108.0303 420 m3/h 180 11,0 5,40 5 38 lít diezel 1×4/7 281.811
306 M108.0304 540 m3/h 180 11,0 5,40 5 44 lít diezel 1×4/7 321.366
307 M108.0305 600 m3/h 180 10,0 5,00 5 47 lít diezel 1×4/7 410.793
308 M108.0306 660 m3/h 180 10,0 5,00 5 50 lít diezel 1×4/7 478.552
309 M108.0307 1200 m3/h 180 10,0 3,90 5 75 lít diezel 1×4/7 959.970
310 M108.0308 1260 m3/h 180 10,0 3,50 5 78 lít diezel 1×4/7 1.103.857
M108.0400 Máy nén khí, động cơ điện – năng suất:
311 M108.0401 5 m3/h 180 12,0 5,20 5 2 kWh 1×3/7 2.866
312 M108.0402 300 m3/h 180 11,0 3,80 5 86 kWh 1×3/7 143.199
313 M108.0403 600 m3/h 180 11,0 3,40 5 125 kWh 1×4/7 309.098
M109.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY
M109.0100 Sà lan – trọng tải:
314 M109.0101 200 t 290 11,0 5,90 6 721.153
315 M109.0102 250 t 290 11,0 5,90 6 901.384
316 M109.0103 400 t 290 11,0 5,50 6 1.207.730
317 M109.0104 600 t 290 11,0 5,50 6 1.420.866
318 M109.0105 800 t 290 11,0 5,20 6 2.012.922
319 M109.0106 1000 t 290 11,0 5,20 6 2.368.110
M109.0200 Phao thép – trọng tải:
320 M109.0201 60 t 230 11,0 5,90 6 121.530
321 M109.0202 200 t 230 11,0 5,90 6 211.645
322 M109.0203 250 t 230 11,0 5,90 6 222.193
323 M109.0301 Pông tông 230 13,0 5,20 6 343.952
M109.0400 Thuyền (ghe) đặt máy bơm – trọng tải:
324 M109.0401 5 t 230 11,0 5,20 6 44 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 258.000
325 M109.0402 40 t 230 11,0 5,20 6 131 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 1×3/4 887.000
M109.0500 Ca nô – công suất:
326 M109.0501 12 cv 260 12,0 6,00 6 3 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 94.701
327 M109.0502 23 cv 260 12,0 6,00 6 5 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 103.988
328 M109.0503 30 cv 260 12,0 5,40 6 6 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 112.816
329 M109.0504 54 cv 260 12,0 5,40 6 10 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 144.918
330 M109.0505 75 cv 260 11,0 4,60 6 14 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 207.403
331 M109.0506 150 cv 260 11,0 4,60 6 23 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +1 thủy thủ 2/4 364.360
M109.0700 Tầu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,…) – công suất:
332 M109.0701 75 cv 260 9,5 5,20 6 68 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 2 thuỷ thủ 2/4 258.000
333 M109.0702 150 cv 260 9,5 5,00 6 95 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy

(1×3/4 + 1×2/4) + 2 thuỷ thủ (1×2/4 + 1×3/4)

612.500
334 M109.0703 250 cv 260 5,00 6 148 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy

(1×3/4 + 1×2/4) + 2 thuỷ thủ (1×2/4 + 1×3/4)

787.238
335 M109.0704 360 cv 260 9,5 5,00 6 202 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy

(1×3/4 + 1×2/4) + 2 thuỷ thủ (1×2/4 + 1×3/4)

887.000
336 M109.0705 1200 cv (tầu kéo biển) 270 9,5 3,80 6 714 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy

(2×3/4 + 1×2/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

9.851.500
M109.0800 Tàu cuốc sông- công suất:
337 M109.0801 495 cv 290 7,0 5,10 6 520 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy

(3×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

11.237.300
M109.0900 Tàu cuốc biển – công suất:
338 M109.0901 2085 cv 290 7,0 4,50 6 1751 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy

(3×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

34.650.000
M109.1000 Tàu hút – công suất:
339 M109.1001 585 cv 290 9,0 4,10 6 573 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II

2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ

máy (1×3/4 + 1×4/4) +

4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

7.685.500
340 M109.1002 1200 cv 290 7,0 3,75 6 1008 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I

2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy

(5×3/4 + 1×4/4) + 2 thuỷ thủ (1×3/4 + 1×4/4)

20.115.500
341 M109.1003 4170 cv 290 7,0 2,40 6 3211 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I

2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy

(5×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

101.976.100
M109.1100 Tàu hút bụng tự hành – công suất:
342 M109.1101 1390 cv 290 7,0 6,50 6 1446 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I

2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy

(1×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

11.388.400
343 M109.1102 5945 cv 290 7,0 6,00 6 5232 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy

(1×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

65.840.000
M109.1200 Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV – dung tích gầu:
344 M109.1201 17 m3 290 9,0 5,50 6 2663 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ

máy (3×3/4 + 1×4/4) +

4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

38.478.500
M109.1300 Máy xáng cạp – dung tích gầu:
345 M109.1301 1,25 m3 250 10,0 5,20 6 70 lít diezel 1×5/7 1.699.696
346 M109.1401 Trạm lặn 170 25,0 7,50 8 1 thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 77.160
M110.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM
M110.0100 Máy xúc chuyên dùng trong hầm – dung tích gầu:
347 M110.0101 0,9 m3 290 13,0 4,80 6 52 lít diezel 1×4/7 3.125.148
348 M110.0102 1,65 m3 290 13,0 4,80 6 65 lít diezel 1×4/7 3.593.955
M110.0200 Máy cào đá, động cơ điện – năng suất:
349 M110.0201 3 m3/ph 290 12,0 5,30 6 248 kWh 1×3/7 975.792
M110.0300 Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
350 M110.0301 Tời ma nơ – 13 kW 300 14,0 4,30 6 43 kWh 1×4/7 29.121
351 M110.0302 Xe goòng 3 t 300 14,0 4,30 6 1×4/7 30.956
352 M110.0303 Đầu kéo 30 t 300 11,0 3,80 6 37 lít diezel 1×4/7 3.107.721
353 M110.0304 Quang lật 360 t/h 300 14,0 4,30 6 27 kWh 1×4/7 247.875
M110.0400 Máy nâng phục vụ thi công hầm – công suất:
354 M110.0401 135 cv 270 12,0 3,10 6 45 lít diezel 1×4/7 781.918
M111.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM
M111.0100 Máy và thiết bị khoan đặt đường ống:
355 M111.0101 Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15 t 180 16,0 4,20 6 53 lít diezel 1×4/7+1×7/7 1.091.245
356 M111.0102 Máy khoan ngang UĐB-4 150 17,0 4,20 6 33 lít xăng 1×4/7+1×7/7 464.335
M111.0200 Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
357 M111.0201 Máy khoan ngầm có định hướng 260 15,0 3,50 6 201 kWh 1×4/7+1×7/7 5.938.103
358 M111.0202 Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) 150 15,0 3,50 6 2 kWh 1×6/7+1×4/7 1.755.761
M112.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC
M112.0100 Máy bơm nước, động cơ điện – công suất:
359 M112.0101 1,1 kW 190 17,0 4,70 5 3 kWh 1×3/7 3.440
360 M112.0102 2 kW 190 17,0 4,70 5 5 kWh 1×3/7 3.898
361 M112.0103 14 kW 180 16,0 4,50 5 34 kWh 1×3/7 17.198
362 M112.0104 20 kW 180 16,0 4,20 5 48 kWh 1×3/7 27.860
M112.0200 Máy bơm nước, động cơ diezel – công suất:
363 M112.0201 5 cv 150 20,0 5,40 5 2,7 lít diezel 12.956
364 M112.0202 5,5 cv 150 20,0 5,40 5 3 lít diezel 15.478
365 M112.0203 10 cv 150 20,0 5,40 5 5 lít diezel 26.943
366 M112.0204 20 cv 150 18,0 4,70 5 10 lít diezel 65.809
367 M112.0205 25 cv 150 17,0 4,00 5 11 lít diezel 73.720
368 M112.0206 30 cv 150 17,0 4,00 5 15 lít diezel 89.198
369 M112.0207 40 cv 150 17,0 4,40 5 20 lít diezel 114.952
370 M112.0208 75 cv 150 16,0 3,80 5 36 lít diezel 237.442
371 M112.0209 120 cv 150 16,0 3,80 5 53 lít diezel 267.801
M112.0300 Máy bơm nước, động cơ xăng – công suất:
372 M112.0301 3 cv 150 20,0 5,80 5 1,6 lít xăng 9.860
373 M112.0302 6 cv 150 20,0 5,80 5 3 lít xăng 16.854
374 M112.0303 8 cv 150 20,0 5,80 5 4 lít xăng 22.013
375 M112.0401 Máy bơm chân không 7,5 kW 280 13,0 3,60 5 22 kWh 252.231
376 M112.0402 Máy bơm xói 4MC (75 kW) 180 13,0 3,60 5 180 kWh 1×3/7 120.039
377 M112.0501 Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 cv) 180 13,0 2,20 5 111 lít diezel 1×3/7 1.158.316
M112.0600 Máy bơm vữa – năng suất:
378 M112.0601 6 m3/h 150 18,0 6,60 5 19 kWh 1×4/7 103.415
379 M112.0602 9 m3/h 150 18,0 6,60 5 34 kWh 1×4/7 129.899
380 M112.0603 32 – 50 m3/h 150 18,0 6,10 5 72 kWh 1×4/7 170.830
M112.0700 Máy bơm cát, động cơ diezel – công suất:
381 M112.0701 126 cv 200 12,0 3,80 5 54 lít diezel 1×5/7 240.684
382 M112.0702 350 cv 200 12,0 3,50 5 127 lít diezel 1×5/7 505.900
383 M112.0703 380 cv 200 12,0 3,30 5 136 lít diezel 1×5/7 541.420
384 M112.0704 480 cv 200 12,0 3,10 5 168 lít diezel 1×5/7 659.820
M112.0800 Xe bơm bê tông, tự hành – năng suất:
385 M112.0801 50 m3/h 260 13,0 5,40 6 53 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 2.508.786
386 M112.0802 60 m3/h 260 13,0 5,00 6 60 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 9 2.809.744
M112.0900 Máy bơm bê tông – năng suất:
387 M112.0901 40 – 60 m3/h 220 13,0 6,50 5 182 kWh 1×3/7+1×5/7 1.245.106
388 M112.0902 60 – 90 m3/h 220 13,0 6,50 5 248 kWh 1×4/7+1×5/7 1.711.849
M112.1000 Máy phun vẩy – năng suất:
389 M112.1001 9 m3/h (AL 285) 200 13,0 4,90 6 54 kWh 1×4/7 1.734.436
390 M112.1002 16 m3/h (AL 500) 200 13,0 4,50 6 429 kWh 1×4/7 6.737.447
M112.1100 Máy đầm bê tông, đầm bàn – công suất:
391 M112.1101 1,0 kW 150 25,0 8,80 4 5 kWh 1×3/7 6.420
M112.1200 Máy đầm bê tông, đầm cạnh – công suất:
392 M112.1201 1,0 kW 150 25,0 8,80 4 5 kWh 5.045
M112.1300 Máy đầm bê tông, dầm dùi – công suất:
393 M112.1301 1,5 kW 150 20,0 8,80 4 7 kWh 1×3/7 7.395
394 M112.1302 3,5 kW 150 20,0 6,50 4 16 kWh 1×3/7 24.535
M112.1400 Máy phun (chưa tính khí nén):
395 M112.1401 Máy phun sơn

400 m2/h

150 22,0 5,40 4 1×3/7 8.026
396 M112.1402 Máy phun chất tạo màng

5,5Hp

150 22,0 5,40 4 1×3/7 7.452
397 M112.1403 Máy phun cát 200 22,0 4,20 4 1×3/7 16.510
398 M112.1404 Máy phun bi 235 kW 250 22,0 4,20 4 176 kWh 1×3/7+1×4/7 3.123.015
M112.1500 Máy khoan đứng – công suất:
399 M112.1501 2,5 kW 220 12,5 4,10 4 5 kWh 42.900
400 M112.1502 4,5 kW 220 12,5 4,10 4 9 kWh 57.200
M113.1600 Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
401 M113.1601 13 mm 130 30,0 8,40 4 1 kWh 4.150
M112.1700 Máy khoan bê tông cầm tay – công suất:
402 M112.1701 0,62 kW 150 30,0 7,50 4 0,9 kWh 4.800
403 M112.1702 0,75 kW 150 20,0 7,50 4 1,1 kWh 6.250
404 M112.1703 1,50 kW 110 20,0 7,50 4 2,3 kWh 10.400
M112.1800 Máy luồn cáp – công suất:
405 M112.1801 15 kW 240 9,0 2,20 5 27 kWh 1×3/7 94.900
M112.1900 Máy cắt cáp – công suất:
406 M112.1901 10 kW 230 13,3 3,50 4 13 kWh 1×3/7 23.400
M112.2000 Máy cắt sắt cầm tay – công suất:
407 M112.2001 1,7 kW 130 30,0 7,50 4 3 kWh 7.750
M112.2100 Máy cắt gạch đá – công suất:
408 M112.2101 1,7 kW 90 14,0 7,00 4 3 kWh 7.900
M112.2200 Máy cắt bê tông – công suất:
409 M112.2201 7,5 kW 120 20,0 5,50 4 11 kWh 1×3/7 17.400
410 M112.2202 12 cv (MCD 218) 120 20,0 4,50 5 8 lít xăng 1×3/7 38.500
M112.2300 Máy cắt ống – công suất:
411 M112.2301 5 kW 240 14,0 4,50 4 9 kWh 1×3/7 28.200
M112.2400 Máy cắt tôn – công suất:
412 M112.2401 5 kW 240 13,0 3,80 4 10 kWh 1×3/7 18.800
413 M112.2402 15 kW 240 13,0 3,90 4 27 kWh 1×3/7 156.600
M112.2500 Máy cắt đột – công suất:
414 M112.2501 2,8 kW 240 14,0 4,10 4 5 kWh 1×3/7 41.700
M112.2600 Máy cắt uốn cốt thép – công suất:
415 M112.2601 5 kW 240 14,0 4,10 4 9 kWh 1×3/7 18.200
M112.2700 Máy cắt cỏ cầm tay – công suất:
416 M112.2701 0,8 kW 190 20,5 10,50 4 2 kWh 4.600
417 M112.2801 Máy cắt thép Plasma 230 13,0 3,80 4 13 kWh 1×3/7 68.900
M112.2900 Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) – tiêu hao khí nén:
418 M112.2901 1,5 m3/ph 120 30,0 6,60 5 5.400
419 M112.2902 3,0 m3/ph 120 30,0 6,60 5 6.100
M112.3000 Máy uốn ống – công suất:
420 M112.3001 2,8 kW 230 14,0 4,50 4 5 kWh 1×3/7 28.200
M112.3100 Máy lốc tôn – công suất:
421 M112.3101 5 kW 230 13,0 3,90 4 10 kWh 1×3/7 54.800
M112.3200 Máy cưa kim loại – công suất:
422 M112.3201 1,7 kW 230 14,0 4,10 4 4 kWh 22.700
423 M112.3202 2,7 kW 230 14,0 4,10 4 6 kWh 27.300
M112.3300 Máy tiện – công suất:
424 M112.3301 10 kW 230 14,0 4,10 4 19 kWh 1×3/7 111.400
M112.3400 Máy bào thép – công suất:
425 M112.3401 7,5 kW 230 14,0 4,10 4 16 kWh 1×3/7 72.900
M112.3500 Máy phay – công suất:
426 M112.3501 7 kW 230 14,0 4,10 4 15 kWh 1×3/7 89.100
M112.3600 Máy ghép mí – công suất:
427 M112.3601 1,1 kW 220 14,0 4,10 4 2 kWh 1×3/7 6.100
M112.3700 Máy mài – công suất:
428 M112.3701 1 kW 220 14,0 4,90 4 2 kWh 3.500
429 M112.3702 2,7 kW 230 14,0 4,90 4 4 kWh 11.200
M112.3800 Máy cưa gỗ cầm tay – công suất:
430 M112.3801 1,3 kW 180 30,0 10,50 4 3 kWh 7.600
M112.3900 Máy hàn một chiều – công suất:
431 M112.3901 50 kW 200 24,0 4,50 5 105 kWh 1×4/7 26.000
M112.4000 Máy hàn xoay chiều – công suất:
432 M112.4001 14 kW 200 21,0 4,80 5 29 kWh 1×4/7 8.600
433 M112.4002 23 kW 200 21,0 4,80 5 48 kWh 1×4/7 16.000
M112.4100 Máy hàn hơi – công suất:
434 M112.4101 1000 l/h 160 21,0 4,80 5 1×4/7 3.400
435 M112.4102 2000 l/h 160 21,0 4,80 5 1×4/7 5.200
436 M112.4201 Máy hàn cắt dưới nước 90 21,0 10,00 5 1 thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 106.900
M112.4300 Máy hàn nối ống nhựa:
437 M112.4301 Máy hàn nhiệt cầm tay 200 21,0 6,50 5 6 kWh 1.532
438 M112.4302 Máy gia nhiệt D315mm 200 21,0 6,50 5 8 kWh 1×4/7 50.000
439 M112.4303 Máy gia nhiệt D630mm 200 21,0 6,50 5 12 kWh 1×4/7 122.727
440 M112.4304 Máy gia nhiệt D1200mm 200 21,0 6,50 5 18 kWh 1×4/7 170.909
M112.4400 Máy quạt gió – công suất:
441 M112.4401 2,5 kW 160 19,0 1,70 5 16 kWh 3.600
442 M112.4402 4,5 kW 160 19,0 1,70 5 29 kWh 7.900
M112.4500 Máy khoan khoan đập cáp – công suất:
443 M112.4501 40 kW 200 14,0 6,40 5 144 kWh 1×4/7 630.000
M112.4600 Máy khoan xoay – công suất:
444 M112.4601 54 cv 230 14,0 6,50 5 19 lít diezel 1×4/7 1.117.200
445 M112.4602 300 cv 230 13,0 3,90 5 97 lít diezel 1×6/7 7.036.900
M112.4700 Bộ kích chuyên dùng:
446 M112.4701 Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t) 200 18,0 4,50 5 65 kWh 1×4/7+1×7/7 550.300
447 M112.4702 Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ

ván khuôn 50-60 t

200 13,0 2,20 5 14 kWh 1×4/7 91.300

 

CHƯƠNG II: MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM

 

Stt Mã hiệu Loại máy và thiết bị Số ca năm Định mức (%) Nguyên giá tham khảo (1000 VND)
Khấu

hao

Sửa

chữa

Chi phí khác
1 2 3 4 5 6 7 8
M201.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT
448 M201.0001 Bộ khoan tay 180 15 6,00 5 35.083
449 M201.0002 Máy khoan XY-1A 180 10 5,00 5 76.000
450 M201.0003 Máy khoan XY-3 180 10 5,00 5 210.909
451 M201.0004 Máy khoan GK-250 180 10 5,00 5 136.364
452 M201.0005 Bộ nén ngang GA 180 10 3,00 5 476.947
453 M201.0006 Búa căn MO – 10 (chưa tính khí nén) 180 20 6,60 5 6.363
454 M201.0007 Búa khoan tay P30 180 15 8,50 5 12.268
455 M201.0008 Thùng trục 0,5 m3 150 20 8,00 5 3.096
456 M201.0009 Máy khoan F-60L 250 10 4,00 5 1.396.445
457 M201.0010 Máy xuyên động RA-50 180 10 3,50 5 58.816
458 M201.0011 Máy xuyên tĩnh Gouda 180 10 2,80 5 495.291
459 M201.0012 Thiết bị đo ngẫu lực 180 10 3,00 5 340.513
460 M201.0013 Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT 180 10 3,50 5 10.777
461 M201.0014 Biến thế thắp sáng 150 18 4,50 5 3.325
462 M201.0015 Máy thăm dò địa vật lý UJ-18 150 10 3,20 4 31.300
463 M201.0016 Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100 150 10 3,20 4 38.752
464 M201.0017 Máy, thiết bị thăm dò địa chấn – loại 1 mạch (ES-125) 150 10 2,20 4 97.797
465 M201.0018 Máy, thiết bị thăm dò địa chấn – loại 12 mạch

(Triosx-12)

150 10 2,00 4 292.130
466 M201.0019 Máy, thiết bị thăm dò địa chấn – loại 24 mạch

(Triosx-24)

150 10 2,00 4 343.379
467 M201.0020 Máy thuỷ bình điện tử 180 10 2,80 4 15.822
468 M201.0021 Máy toàn đạc điện tử 180 10 1,80 4 178.855
469 M201.0022 Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy) 180 10 1,50 4 670.706
470 M201.0023 Ống nhòm 180 10 2,00 4 1.147
471 M201.0024 Kính hiển vi 200 10 1,80 4 8.943
472 M201.0025 Kính hiển vi điện tử quét 200 10 1,20 4 3.221.684
473 M201.0026 Máy ảnh 150 10 2,00 4 6.306
M202.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU, CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG
474 M202.0001 Cần Belkenman 180 10 2,80 4 20.866
475 M202.0002 Thiết bị đếm phóng xạ 180 10 2,20 4 142.511
476 M202.0003 TRL Profile Beam 180 10 1,80 4 399.443
477 M202.0004 Máy FWD 180 10 1,40 4 2.056.833
478 M202.0005 Thiết bị đo phản ứng Romdas 180 10 3,00 4 92.408
479 M202.0006 Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) 180 10 2,20 4 348.767
480 M202.0007 Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) 180 10 1,40 4 1.371.222
481 M202.0008 Bộ thiết bị siêu âm 180 10 2,00 4 573.827
482 M202.0009 Cân điện tử 200 10 1,80 4 8.255
483 M202.0010 Cân phân tích 200 10 1,80 4 12.726
484 M202.0011 Cân bàn 200 10 1,80 4 4.815
485 M202.0012 Cân thủy tĩnh 200 10 1,80 4 5.618
486 M202.0013 Lò nung 200 10 4,00 4 14.217
487 M202.0014 Tủ sấy 200 10 4,50 4 12.268
488 M202.0015 Tủ hút khí độc 200 10 4,00 4 12.268
489 M202.0016 Tủ lạnh 250 10 4,00 4 7.796
490 M202.0017 Máy hút chân không 200 10 4,50 4 3.783
491 M202.0018 Máy hút ẩm OASIS-America 200 10 4,00 4 10.319
492 M202.0019 Bếp điện 150 30 6,50 4 803
493 M202.0020 Bếp cát 150 30 6,50 4 1.032
494 M202.0021 Máy chưng cất nước 200 10 3,50 4 7.567
495 M202.0022 Máy trộn đất 200 10 3,50 4 6.306
496 M202.0023 Máy trộn xi măng, dung tích 5lít 200 10 3,50 4 19.949
497 M202.0024 Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) 200 10 3,50 4 16.968
498 M202.0025 Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) 200 10 4,50 4 6.306
499 M202.0026 Máy cắt đất 200 10 3,00 4 2.637
500 M202.0027 Máy cắt mẫu lớn (30×30) cm 200 10 3,00 4 17.198
501 M202.0028 Máy cắt ứng biến 200 10 2,20 4 163.950
502 M202.0029 Máy nén 3 trục 200 10 1,60 4 779.854
503 M202.0030 Máy ép litvinốp 200 10 3,00 4 17.886
504 M202.0031 Kích tháo mẫu 200 10 2,20 4 7.796
505 M202.0032 Máy ép mẫu đá, bê tông 200 10 2,20 4 166.931
506 M202.0033 Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) 200 10 3,50 4 72.574
507 M202.0034 Máy khoan mẫu đá 200 10 3,50 4 67.071
508 M202.0035 Máy mài thử độ mài mòn 200 10 4,20 4 10.319
509 M202.0036 Máy nén một trục 200 10 3,00 4 17.886
510 M202.0037 Máy nén Marshall 200 10 2,20 4 264.728
511 M202.0038 Máy CBR 200 10 2,50 4 78.994
512 M202.0039 Máy thí nghiệm thuỷ lực quay tay 200 10 3,50 4 8.369
513 M202.0040 Máy nén 4 t (quay tay) 200 10 3,50 4 7.796
514 M202.0041 Máy nén thuỷ lực 10 t 200 10 3,50 4 21.440
515 M202.0042 Máy nén thuỷ lực 50 t 200 10 3,50 4 35.656
516 M202.0043 Máy nén thuỷ lực 125 t 200 10 3,50 4 47.695
517 M202.0044 Máy nén thuỷ lực 200 t 200 10 3,50 4 62.000
518 M202.0045 Máy kéo nén thủy lực 100 t 200 10 3,50 4 52.166
519 M202.0046 Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25 t 200 10 3,50 4 28.892
520 M202.0047 Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100 t 200 10 2,20 4 241.340
521 M202.0048 Máy gia tải – 20 t 200 10 3,50 4 37.261
522 M202.0049 Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) 200 10 3,50 4 6.306
523 M202.0050 Máy xác định hệ số thấm 200 10 2,50 4 86.447
524 M202.0051 Máy đo PH 200 10 3,50 4 9.287
525 M202.0052 Máy đo âm thanh 200 10 3,50 4 8.369
526 M202.0053 Máy đo chiều dày màng sơn 200 10 2,50 4 107.772
527 M202.0054 Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép

trong bê tông

200 10 2,50 4 92.408
528 M202.0055 Máy đo vết nứt 200 10 3,50 4 16.280
529 M202.0056 Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông 200 10 2,20 4 134.027
530 M202.0057 Máy đo độ thấm của I-on Clo 200 10 2,00 4 193.874
531 M202.0058 Dụng cụ đo độ cháy của than 200 10 3,50 4 12.038
532 M202.0059 Máy đo gia tốc 200 10 2,50 4 98.370
533 M202.0060 Máy ghi nhiệt ổn định 200 10 3,50 4 16.854
534 M202.0061 Máy đo chuyển vị 200 10 2,50 4 60.765
535 M202.0062 Máy xác định môđun 200 10 3,00 4 31.300
536 M202.0063 Máy so màu ngọn lửa 200 10 3,00 4 41.733
537 M202.0064 Máy so màu quang điện 200 10 2,50 4 107.313
538 M202.0065 Máy đo độ dãn dài Bitum 200 10 2,50 4 62.599
539 M202.0066 Máy chiết nhựa (Xốc lét) 200 10 3,50 4 8.828
540 M202.0067 Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở 200 10 3,50 4 14.561
541 M202.0068 Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP 180 10 1,40 5 1.376
542 M202.0069 Thiết bị thử tỷ diện 200 10 3,50 4 15.822
543 M202.0070 Bàn dằn 200 10 3,50 4 26.828
544 M202.0071 Bàn rung 200 10 3,50 4 9.745
545 M202.0072 Máy khuấy bằng từ 200 10 3,50 4 15.249
546 M202.0073 Máy khuấy cầm tay NAG-2 200 10 3,50 4 9.057
547 M202.0074 Máy nghiền bi sứ LE1 200 10 3,50 4 8.369
548 M202.0075 Máy phân tích hạt LAZER 200 10 2,50 4 82.778
549 M202.0076 Máy phân tích vi nhiệt 200 10 2,50 4 67.071
550 M202.0077 Tenxômét 200 10 3,50 4 7.911
551 M202.0078 Máy đo độ giãn nở bê tông 200 10 2,50 4 83.466
552 M202.0079 Máy đo hệ số dẫn nhiệt 200 10 3,50 4 7.452
553 M202.0080 Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu) 200 10 1,20 4 2.364.900
554 M202.0081 Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa 120 30 6,50 4 1.147
555 M202.0082 Côn thử độ sụt 120 30 6,50 4 909
556 M202.0083 Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) 120 30 6,50 4 1.147
557 M202.0084 Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết 120 30 6,50 4 803
558 M202.0085 Chén bạch kim 200 10 1,20 4 25.223
559 M202.0086 Kẹp niken 200 10 1,80 4 9.057
560 M202.0087 Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại 200 10 3,00 4 42.306
561 M202.0088 Máy dò vị trí cốt thép 200 10 2,50 4 67.071
562 M202.0089 Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn 200 10 2,20 4 153.517
563 M202.0090 Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của

cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường

200 10 2,50 4 64.204
564 M202.0091 Súng bi 200 10 3,50 4 8.599
565 M202.0092 Thiết bị hấp mẫu xi măng 200 10 3,50 4 1.200
566 M202.0093 Bình hút ẩm 200 10 3,50 4 500
567 M202.0094 Bộ dụng cụ xác định thấm nước 200 10 3,50 4 22.000
568 M202.0095 Bơm thủy lực ZB4-500 200 10 3,50 4 16.360
569 M202.0096 Đồng hồ đo áp lực 200 10 2,20 4 200
570 M202.0097 Đồng hồ đo biến dạng 200 10 2,20 4 1.200
571 M202.0098 Đồng hồ đo nước 200 10 2,20 4 2.800
572 M202.0099 Đồng hồ đo lún 200 10 2,20 4 1.800
573 M202.0100 Đồng hồ Shore A 200 10 2,20 4 1.500
574 M202.0101 Dụng cụ đo độ bền va đập 200 10 6,50 4 1.200
575 M202.0102 Dụng cụ đo hệ số giãn nở ẩm 200 10 6,50 4 5.000
576 M202.0103 Dụng cụ phá vỡ mẫu kính 200 10 6,50 4 2.500
577 M202.0104 Dụng cụ thử thấm mực 200 10 6,50 4 500
578 M202.0105 Dụng cụ Vica 200 10 6,50 4 1.900
579 M202.0106 Dụng cụ xác định độ bền va đập 200 10 6,50 4 90.000
580 M202.0107 Dụng cụ xác định độ bền va uốn 200 10 6,50 4 80.000
581 M202.0108 Khuôn Capping mẫu 200 10 6,50 4 1.500
582 M202.0109 Khuôn dập mẫu 200 10 6,50 4 440
583 M202.0110 Kích kéo thủy lực 60 t 200 10 2,20 4 20.455
584 M202.0111 Kích thủy lực 800 t 200 10 2,20 4 124.150
585 M202.0112 Kính phóng đại đo lường 200 10 2,50 4 3.500
586 M202.0113 Kính lúp 200 10 2,50 4 200
587 M202.0114 Máy bộ đàm 200 10 2,50 4 350
588 M202.0115 Máy cắt quay tay 200 10 2,50 4 1.200
589 M202.0116 Máy cắt, mài mẫu vật liệu 200 10 2,50 4 18.000
590 M202.0117 Máy đo dao động điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều) 200 10 2,50 4 6.300
591 M202.0118 Máy đo độ bóng 200 10 2,50 4 6.500
592 M202.0119 Máy khoan HILTI hoặc loại tương tự 200 10 2,50 4 15.000
593 M202.0120 Thiết bị đo độ dẫn nước 200 10 3,50 4 2.500
594 M202.0121 Thiết bị đo độ dày 200 10 3,50 4 1.500
595 M202.0122 Máy đo độ giãn nở nhiệt dài 200 10 3,50 4 2.500
596 M202.0123 Máy dò khuyết tật 200 10 3,50 4 3.500
597 M202.0124 Máy đo kích thước 200 10 3,50 4 2.500
598 M202.0125 Máy đo thời gian khô màng sơn 200 10 3,50 4 3.000
599 M202.0126 Máy đo ứng suất bề mặt 200 10 3,50 4 5.000
600 M202.0127 Máy đo ứng suất điện tử 200 10 3,50 4 5.000
601 M202.0128 Máy Hveem 200 10 2,50 4 15.000
602 M202.0129 Máy kéo vải địa kỹ thuật 200 10 2,50 4 220.000
603 M202.0130 Máy kéo, nén WDW-100 200 10 2,50 4 220.000
604 M202.0131 Máy thử cơ lý thạch cao 200 10 2,50 4 5.000
605 M202.0132 Máy kiểm tra độ cứng 200 10 2,50 4 9.900
606 M202.0133 Máy làm sạch bằng siêu âm 200 10 2,50 4 3.500
607 M202.0134 Máy mài mòn bề mặt 200 10 2,50 4 18.000
608 M202.0135 Máy mài mòn sâu 200 10 2,50 4 4.500
609 M202.0136 Máy nén cố kết 200 10 2,50 4 25.000
610 M202.0137 Máy phân tích thành phần kim loại 200 10 2,50 4 10.000
611 M202.0138 Máy quang phổ đo hệ số phản xạ ánh sáng 200 10 2,50 4 50.000
612 M202.0139 Máy quang phổ đo hệ số truyền sáng 200 10 2,50 4 60.000
613 M202.0140 Máy siêu âm đo vết nứt 200 10 2,50 4 36.500
614 M202.0141 Máy soi kim tương 200 10 2,20 4 10.000
615 M202.0142 Máy thấm 200 10 2,20 4 19.900
616 M202.0143 Máy thử độ bền nén, uốn 200 10 2,20 4 210.000
617 M202.0144 Máy thử độ bục 200 10 1,80 4 5.000
618 M202.0145 Máy thử độ rơi côn 200 10 1,80 4 4.500
619 M202.0146 Máy uốn gạch 200 10 1,80 4 80.000
620 M202.0147 Nồi hấp áp suất cao (Autoclave) 200 10 3,50 4 5.500
621 M202.0148 Thiết bị đo chuyển vị Indicator 200 10 3,50 4 15.000
622 M202.0149 Thiết bị đo điểm sương 200 10 3,50 4 10.000
623 M202.0150 Thiết bị đo độ bền ẩm 200 10 3,50 4 10.000
624 M202.0151 Thiết bị đo độ cứng màng sơn 200 10 3,50 4 5.000
625 M202.0152 Thiết bị đo độ dày 200 10 3,50 4 1.500
626 M202.0153 Thiết bị đo hệ số ma sát 200 10 3,50 4 5.000
627 M202.0154 Thiết bị đo thử độ kín 200 10 3,50 4 5.000
628 M202.0155 Thiết bị thử tính năng sử dụng của sứ vệ sinh 200 10 2,80 4 15.000
629 M202.0156 Thiết bị thử va đập phản hồi 200 10 2,80 4 10.000
630 M202.0157 Tủ chiếu UV 200 10 2,80 4 5.000
631 M202.0158 Tủ khí hậu 200 10 2,80 4 60.000
632 M202.0159 Thước đo vết nứt 200 10 2,80 4 139
633 M202.0160 Vi kế 200 10 2,80 4 139
634 M202.0161 Máy scanner (khổ Ao) 150 13 3,00 4 119.581
635 M202.0162 Máy vẽ plotter 220 13 3,00 4 99.975
636 M202.0163 Máy vi tính 220 13 4,00 4 10.089
637 M202.0164 Máy tính xách tay 220 13 3,50 4 18.917
M203.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
638 M203.0001 Bộ tạo nguồn 3 pha 220 10 3,50 5 508.246
639 M203.0002 Bộ nguồn AC-DC 220 10 3,50 5 49.988
640 M203.0003 Công tơ mẫu xách tay 220 10 3,50 5 210.613
641 M203.0004 Hộp bộ đo tgd Delta 220 10 3,50 5 1.000.900
642 M203.0005 Hợp bộ đo lường 220 10 3,50 5 946.212
643 M203.0006 Hợp bộ phân tích hàm lượng khí 220 10 3,50 5 1.618.868
644 M203.0007 Hợp bộ thí nghiệm cao áp 220 10 3,50 5 507.559
645 M203.0008 Hợp bộ thí nghiệm rơle 220 10 3,50 5 955.957
646 M203.0009 Máy điều chỉnh điện áp 1pha 220 10 3,50 5 19.835
647 M203.0010 Máy đo độ A xít 220 10 3,50 5 182.524
648 M203.0011 Máy đo độ chớp cháy kín 220 10 3,50 5 174.957
649 M203.0012 Máy đo độ nhớt 220 10 3,50 5 150.307
650 M203.0013 Máy đo điện áp xuyên thủng 220 10 3,50 5 36.574
651 M203.0014 Máy đo điện trở một chiều 220 10 3,50 5 179.658
652 M203.0015 Máy đo điện trở tiếp địa 220 10 3,50 5 61.109
653 M203.0016 Máy đo điện trở tiếp xúc 220 10 3,50 5 104.905
654 M203.0017 Cầu đo tang dầu cách điện 220 10 3,50 5 365.277
655 M203.0018 Máy đo tỷ trọng 220 10 3,50 5 73.491
656 M203.0019 Máy đo vạn năng 220 10 3,50 5 151.224
657 M203.0020 Máy chụp sóng 220 10 3,50 5 521.317
658 M203.0021 Máy kiểm tra độ ổn định oxy hoá dầu 220 10 3,50 5 374.105
659 M203.0022 Máy phát tần số 220 10 3,50 5 133.224
660 M203.0023 Máy phân tích độ ẩm khí SF6 220 10 3,50 5 184.244
661 M203.0024 Máy đo vi lượng ẩm 220 10 3,50 5 166.702
662 M203.0025 Mê gôm mét 220 10 3,50 5 50.446
663 M203.0026 Thiết bị kiểm tra áp lực 220 10 3,50 5 86.332
664 M203.0027 Thiết bị tạo dòng điện 220 10 3,50 5 499.762

 

 

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👈