Trang chủ Blog Trang 4

FILE REVIT NHÀ SÂN VƯỜN KÈM HỒ BƠI

0

Tệp đính kèm: FILE REVIT NHÀ SÂN VƯỜN KÈM HỒ BƠI.rar

MÔ TẢ CHI TIẾT

FILE REVIT NHÀ SÂN VƯỜN KÈM HỒ BƠI

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thi công nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

FILE REVIT NHÀ MẪU Ở NƯỚC NGOÀI

0

MÔ TẢ CHI TIẾT

FILE REVIT NHÀ MẪU Ở NƯỚC NGOÀI

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thiết kế nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Bản vẽ biệt thự 4 tầng 6x15m

0

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ biệt thự 4 tầng 6x15m

HÌNH ẢNH DEMO


Một ngôi nhà có diện tích nhỏ, nhưng ấm áp và vẫn đáp ứng đầy đủ tiện nghi thành viên trong gia đình đang là lựa chọn cho những người đang có ý định xây nhà tại khu vực thành thị. Vậy chi phí xây nhà 4 là bao nhiêu tiền? để có câu trả lời thỏa đáng xin mời mọi người cùng tham khảo thông tin sau.

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 4 tầng 6×15 m với kinh phí đầu tư cụ thể như sau

Cách tính diện tích xây dựng:

  • Để tính chi phí xây dựng nhà 4 tầng 6×15 có công thức sau:
  • Chi phí xây dựng = diện tích ngôi nhà x đơn giá theo m2.
  • Phần móng (chiếm 30%) = 6 x 15 x 30% = 27m2
  • Tầng 1 (chiếm 100%) = 6 x 15= 90m2
  • Tầng 2 (chiếm 100%, bao nhiêu tầng thì 100% x với bấy nhiêu tầng) = 6 x 15= 90m2
  • Mái chia làm 3 loại thịnh hành trên thị trường hiện nay, và chiếm số lượng phần trăm khác nhau:
  • Mái bằng (chiếm 70%) = 6 x 15 x 70% = 63m2
  • Mái Thái (chiếm 50%) = 6 x 15 x 50% = 45m2
  • Mái tôn (chiếm 30%) = 6 x 15 x 30% = 27m2

=== > Tổng diện tích sàn cần thi công là 445,5m2.
Xem thêm: Cách tính diện tích xây dựng

Đơn giá xây dựng tính trên 1 mét vuông

  • Đơn giá nhân công xây biệt thự dao động từ 1,5 – 1,7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ 3,5 – 3,7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự trọn gói :
  • Vật tư trung bình 5500000,0 đồng/m2
  • Vật tư khá 6000000,0 đồng/m2
  • Vật tư cao cấp 6500000,0 đồng/m2

Tham khảo: Đơn giá xây dựng biệt thự

Đơn giá hoàn thiện ngôi nhà biệt thự 4 tầng 6×15 m hiện nay theo khảo sát có hai cách tính như sau:

Chi phí nhân công xây nhà biệt thự 4 tầng

  • Đơn giá nhân công dao động từ 1,5 – 1,7 triệu/m2
  • Chí phí nhân công trung bình 1,5 triệu/m2 x 445,5 m2 = 668,25 triệu
  • Đây chỉ là giá nhân công, còn tất cả vật liệu bạn tự mua.

Chi phí xây nhà biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá dao động từ 3,5 – 3,7 triệu/m2
  • Chí phí trung bình 3,5 triệu/m2 x 445,5 m2 = 1559,25 triệu
  • Đây chỉ là tất cả tiền công, tiền vật liệu thô (sắt, thép, đá, cát, điện nước âm vv…)
  • Không bao gồm vật tư hoàn thiện như: Gạch ốp lát, đá granite, sơ nước, trần thạch cao, đèn chiếu sáng vv….)

Tham khảo: Dự toán chi tiết xây dựng biệt thự

Chi phí xây biệt thự trọn gói:

    • Đơn giá dao động từ 5,5 – 5,7 triệu/m2
    • Chí phí trung bình 5,5 triệu/m2 x 445,5 m2 = 2450,25 triệu
    • Đây là tất tần tật chi phí để hoàn thiện ngôi nhà chỉ dọn vào ở.
    • Không bao gồm bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt vv….tóm lại nội thất rời không bao gồm.
    • Ví dụ thêm bạn chỉ cần 1 phòng ngủ, diện tích xây dựng 60m2 thì chi phí là: 60×1.3×4.5triệu= 351 triệu

Tham khảo: mẫu biệt thự đẹp mới nhất năm 2023

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 4 tầng 6×15 m bằng phần mềm dự toán Online

Bước 1: Bạn click vào 1 trong 2 link bài viết sau đây

Bước 2: Điền thông số và phần mềm tự động tính toán giúp bạn

Bạn cần tra cứu thông tin nội thất thì bạn tra cứu ở đâu?

Đây không chỉ là câu hỏi của bạn cần thông tin về thiết kế nhà mà tôi chắc chắn rằng các bạn chưa biết trang web nào cung cấp cho bạn những thông tin về nội mẫu xây nhà 4 tầng đúng không ạ? Vậy hãy để chúng tôi trả lời giúp các bạn nhé. Trang web https://Nhadepazhome.com.vn chính là nơi bạn cần đến mỗi khi cần thông tin về xây nhà 4 tầng có gara cho tổ ấm của mình.

Mẫu biệt thự đẹp nhất năm 2023

AZHOME tự hào là một trong những công ty chuyên thiết kế thi công hoàn thiện trọn gói chuyên nghiệp, uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng và trao gửi ngôi nhà của mình.

Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, nhân viên đầy tài năng cùng với đó là quy trình làm việc chuyên nghiệp, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu từ đó tạo nên những công trình nhà ở tuyệt đẹp trải dài trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Mỗi công trình AZHOME thiết kế thi công đều đảm bảo yếu tố chất lượng, thẩm mỹ với mức chi phí đầu tư hợp lý nhất.

Chúng tôi cam kết sử dụng những vật tư chính hãng, đúng thỏa thuận như đã nêu trong hợp đồng, tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tự kém chất lượng vào thi công công trình.

Nếu phát hiện hàng kém chất lượng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm từ đó đưa đến một không gian sống an toàn, sang trọng đảm bảo những tiện nghi, thoải mái cho mỗi gia đình.

Bạn ưng ý với mẫu nhà nào, bạn đang phân vân về việc tính toán chi phí xây nhà cấp 4…? Hãy liên hệ với Azhome qua hotline 0912.07.64.66 hoặc văn phòng”

Câu hỏi : xây dựng nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Bản vẽ thiết kế biệt thự 2 tầng 12x12m

0

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ thiết kế biệt thự 2 tầng 12x12m

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thi công nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Bản vẽ nhà phố 2 tầng 5x12m

0

Download Bản vẽ nhà phố 2 tầng 5x12m

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ nhà phố 2 tầng 5x12m

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : tay quay giàn phơi

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Bản vẽ thiết kế + chỉ dẫn kỹ thuật cầu Vàm Cống

0

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ thiết kế + chỉ dẫn kỹ thuật cầu Vàm Cống

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thi công nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Biện pháp thi công ép cọc Bê tông cốt thép

0

MÔ TẢ CHI TIẾT

Biện pháp thi công ép cọc Bê tông cốt thép

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thiết kế nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

MỤC LỤC

  1. KHÁI QUÁT..
  2. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG..
  3. TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ..

3.1.  Nhân sự công trường.

3.2.  Trách nhiệm nhân sự chủ chốt

  1. BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC..

4.1.  Sản xuất cọc.

4.1.1.      Vật liệu đầu vào:

4.1.2.      Vệ sinh ván khuôn:

4.1.3.      Các bước gia công đai thép/ mặt bích như sau:

4.1.4.      Đổ bê tông.

4.1.5.      Kiểm tra bê tông đổ tại vị trí đầu mặt bích 

4.1.6.      Căng kéo cáp chủ.

4.1.7.      Quay li tâm cọc.

4.1.8.      Dưỡng hộ hơi nước.

4.1.9.      Tháo ván khuôn.

4.1.10.        Bảo dưỡng.

4.1.11.        Lưu kho.

5.2.  Vận chuyển cọc tới công trường.

5.3.  Công tác xếp cọc trên công trường.

  1. BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC..

5.1.  Trình tự thi công ép cọc.

5.2.  Huy động thiết bị và nhân công phục vụ ép cọc.

5.2.1.      Lựa chọn máy ép cọc:

5.2.2.      Trình tự lắp dựng máy ép cọc như sau:

5.3.  Thi công cọc.

5.3.1.      Công tác chuẩn bị

5.3.2.      Công tác trắc đạc.

5.3.3.      Thi công ép cọc.

5.3.4.      Công tác hàn.

5.3.5.      Biểu theo dõi ép cọc.

  1. QUY TRÌNH THI CÔNG CỌC THÍ NGHIỆM ( CỌC THỬ)

6.1.  Yêu cầu thi công đối với cọc thí nghiệm- cọc thử.

6.2.  Tiêu chuẩn áp dụng.

6.3.  Phương pháp thí nghiệm..

6.4.  Thiết bị thí nghiệm..

* Diễn giải các thiết bị chính tham gia nén tĩnh cọc:

– Bộ phận gia tải

– Hệ phản lực (hệ đối trọng)

– Thiết bị theo dõi lún.

6.5.  Trình tự tiến hành thí nghiệm nén tĩnh.

6.6.  Quy trình gia tải, giảm tải và theo dõi thí nghiệm nén tĩnh.

6.7.  Điều kiện kết thúc thí nghiệm..

6.8.  Mẫu biểu ghi kết quả thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường.

6.9.  Nội dung báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh.

  1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG..

7.1.  Công tác sản xuất cọc.

7.2.  Thi công cọc.

7.3.  Công tác thí nghiệm cọc.

7.4.  Kiểm soát hồ sơ.

  1. TIẾN ĐỘ THI CÔNG..

8.1.  Tiến độ thi công.

8.2.  Hệ thống kiểm soát tiến độ.

8.3.  Quản lý rủi ro.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.            KHÁI QUÁT

Đây là biện pháp thi công và thí nghiệm cọc cho dự án:”Dự án ĐTXD công trình Quốc lộ 1 đoạn tránh Thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường trên Quốc lộ 1 đoạn Km215+775 – Km235+885, tỉnh Hà Nam, theo hình thức hợp đồng BOT”, hạng mục cung cấp và thi công cọc PHC D300 Class B cho trạm thu phí Nam Cầu Giẽ. Biện pháp thi công bao gồm quá trình cung cấp, thi công và thí nghiệm cọc được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết kế thi công của dự án với khối lượng như sau.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Thứ hai, Bộ phận Quản lý, Kỹ sư của nhà thầu sẽ phân tích rủi ro xảy ra trong quá trình thi công dự án. Bộ phận này quyết định khả năng và mức độ ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án.

Rủi ro sẽ được ghi chép vào sổ quản lý rủi ro.

Trong quá trình thi công dự án, rủi ro được kiểm tra, kiểm soát nhằm tránh rủi trong khi thi công và ảnh hưởng của rủi ro mang lại để  xác định rủi ro mới phát sinh. Rủi ro được xem xét trong vòng dự án để chắc chắn rằng các tài liệu, tiêu chuẩn, quá trình và sổ ghi chép phải được cập nhật thường xuyên xuyên suốt dự án. Rủi ro được đánh giá báo cáo hàng tuần hoặc khi nào cần thiết.

Câu hỏi : thiết kế nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Bản vẽ thiết kế tòa nhà Vietcombank 9 tầng

0

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ thiết kế tòa nhà Vietcombank 9 tầng

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thiết kế nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Biện pháp thi công sơn trát, ốp lát, hoàn thiện

0

MÔ TẢ CHI TIẾT

Biện pháp thi công sơn trát, ốp lát, hoàn thiện

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thiết kế nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp bệnh viện

0

Download Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện

HÌNH ẢNH DEMO

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.       Giới thiệu về gói thầu

  • Tên Dự án: Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
  • Gói thầu 05: Thi công xây dựng + thiết bị xây dựng
  • Chủ đầu tư: Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hà Nam
  • Bên mời thầu: Công ty TNHH An Việt Bách
  • Địa điểm xây dựng: Phường Liêm Chính, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

2.       Thông tin Nhà thầu

  • Nhà thầu tham dự thầu: Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco
  • Địa chỉ Đại diện liên danh nhà thầu: Xóm Kinh Lũng, xã Nam Giang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định;
  • Mã số ĐKKD (Đại diện liên danh): 0703001142

3.       Văn bản pháp lý liên quan

  • Luật 50/2014/QH13 Luật Xây dựng; Luật 62/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định Nghị định 15/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định 10/2021/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2021.
  • Các quy định hiện hành khác có liên quan;

4.       Căn cứ lập biện pháp thi công

  • Căn cứ Hồ sơ mời thầu Thi công xây dựng + thiết bị xây dựng;
  • Căn cứ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu;
  • Căn cứ mặt bằng hiện trạng và điều kiện khí tượng thủy văn của địa điểm xây dựng công trình.
  • Căn cứ vào nội dung thiết kế, đặc điểm công trình, điều kiện hiện trường, điều kiện thi công và năng lực, khả năng về kinh nghiệm tổ chức thi công của Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco
  • Căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành mới nhất, đặc biệt là các quy chuẩn, tiêu chuẩn viện dẫn trong Hồ sơ mời thầu đảm bảo an toàn lao động, chất lượng, tiến độ xây dựng và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.

5.       Phạm vi và quy mô xây dựng

  • Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh chi tiết như sau:

5.1 Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m, mái cao 3,0m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m, tổng chiều cao 14,55 (cốt 0.00 so với cốt sân hoàn thiện); mặt bằng kích thước 31,7×21,2m. Giao thông theo phương đứng gồm 01 thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng 3,0m và 2,4m. Nền sàn lát gạch 600×600; cửa đi, cửa sổ, vách kính dùng cửa nhựa lõi thép kết hợp hoa sắt bảo vệ; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc cầu thang, tam cấp trát granito; lan can, tay vịn cầu thang bằng thép.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

– Phần cấp điện, điện nhẹ: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp của dự án. Sử dụng tủ điện tổng đặt tại tầng 1 cấp đến tủ điện các tầng. Dây dẫn từ các tủ điện đến từng phòng dùng dây lõi đồng, cách điện  luồn trong ống nhựa đi ngầm trong tường. Các thiết bị sử dụng gồm, ổ cắm, bóng đèn… Hệ thống điện nhẹ được thiết kế đồng bộ.

– Hệ thống cấp nước và thoát nước: Cấp nước sử dụng sử dụng ống PPR. Thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt sử dụng ống UPVC (hai hệ thống tách riêng). Nước thải sinh hoạt thoát qua hệ thống bể phốt trước khi thoát ra hệ thống cống chung.

5.2. Bổ sung Hành lang cầu số 1 nối  từ Khoa khám bệnh đa khoa, Khoa cận lâm sàng tới Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.3. Bổ sung Hành lang cầu số 2 nối từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dược – vật tư y tế và kiểm soát nhiễm khuẩn:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,1m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.4. Bổ sung Hành lang cầu số 3 nối  từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dinh dưỡng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 02 tầng; tầng 1, tầng 2 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.5. Bổ sung Xây mới 01 bể nước sạch: Kết cấu bể bê tông cốt thép, toàn bộ phần trong bể đánh màu bằng xi măng nguyên chất.

5.6. Xây mới các tuyến đường nội bộ, hè, hệ thống thoát nước xung quanh Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng và Khoa dinh dưỡng:

– Mặt đường BTN C12,5, móng cấp phối đá dăm tiêu chuẩn, chiều dày theo tính toán, nền đường đắp đá lẫn đất (xử lý nền đất đạt yêu cầu trước khi đắp).

– Hè đường lát gạch terrazzo.

– Thoát nước mưa: sử dụng cống tròn bê tông cốt thép và rãnh xây gạch kết hợp với hố ga thu nước, sau đó thoát ra hố ga hiện trạng.

– Thoát nước thải: Sử dụng ống HDPE thoát ra hố ga hiện trạng.

5.7. Bổ sung một số các hạng mục cải tạo:

– Đường bê tông, vỉa hè hiện trạng: Thảm 01 lớp bê tông nhựa chặt, lát lại vỉa hè bằng gạch Terrazzo.

– Hệ thống thoát nước ngoài nhà hiện trạng: Thay mới vị trí hố ga, rãnh, cống, tấm đan bị hỏng. Nạo vét bùn, trát lại tường rãnh thoát nước.

– Cải tạo tường rào gạch xung quanh khuôn viên Bệnh viện: Tường rào xây gạch kết hợp với trụ bê tông cốt thép. Móng xây gạch và móng đá hiện trạng.

– Cải tạo hệ thống cấp điện, cấp nước ngoài nhà…

5.8. Phòng cháy chữa cháy: bao gồm: Hệ thống báo cháy tự động, giải

PHẦN 10. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Chúng tôi, Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco sau thời gian nghiên cứu một cách khoa học và nghiêm túc hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, kết hợp đi thực tế hiện trường, đã lập biện pháp tổ chức thi công như trên. Tổng thể Biện pháp thi công này có ưu điểm:

– Đảm bảo một cách tốt nhất việc duy trì đi lại của các phương tiện giao thông và sinh hoạt hiện trạng trong khu vực thi công.

– Đảm bảo được khung thời gian tiến độ thi công.

– Tổ chức được mặt bằng thi công một cách tối ưu nhất từ đó dẫn đến giảm đến mức tối thiểu các chi phí phục vụ cho thi công.

– Đảm bảo an toàn cho người lao động và thiết bị thi công cũng như hoạt động của Cơ quan Chủ đầu tư và các khu vực tiếp giáp công trình.

– Hoàn thành công trình đạt các tiêu chuẩn về kỹ, mỹ thuật theo thiết kế và yêu cầu của chủ đầu tư.

– Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ;

– Đảm bảo phòng chống dịch bệnh, duy trì thi công đảm bảo tiến độ trong điều kiện dịch bệnh.

Bằng kinh nghiệm thi công lâu năm, với đội ngũ cán bộ quản lý và thi công có trình độ, năng lực cùng đội ngũ công nhân lành nghề, bằng tiềm lực nguồn vốn và thiết bị mạnh của một doanh nghiệp hàng đầu tỉnh Hà Nam. Với mong muốn quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường, Chúng tôi khẳng định, tin chắc nếu trúng thầu sẽ tổ chức thi công công trình tuân thủ mọi yêu cầu của hồ sơ mời thầu, đảm bảo hoàn thành công trình đúng tiến độ cam kết, đạt chất lượng tốt nhất, công trường thi công duy trì an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, góp phần vào nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án.

Bản vẽ nhà phố 4 tầng 5x20m

0

Download Bản vẽ nhà phố 4 tầng 5x20m

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ nhà phố 4 tầng 5x20m

HÌNH ẢNH DEMO

Câu hỏi : thi công nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Mẫu nhật ký an toàn lao động

0

Download Mẫu nhật ký an toàn lao động

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu nhật ký an toàn lao động

HÌNH ẢNH DEMO

NHẬT KÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Quyển số: ……..

 

NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

  1. Tên công trình, hạng mục công trình:
  2. Địa điểm xây dựng:
  3. Chủ đầu tư (đại diện chủ đầu tư):

Họ và tên người đại diện theo pháp luật: …………………………………..Chức vụ: ……………..

  1. Tư vấn giám sát:

Họ và tên người đại diện theo pháp luật: …………………………………..Chức vụ: ……………..

Họ và tên các Cán bộ giám sát viên: ……………………………………………………………………..

  1. Nhà thầu thi công:

Họ và tên người đại diện theo pháp luật: …………………………………..Chức vụ: ……………..

Họ và tên Chỉ huy trưởng công trường: …………………………………………………………………

  1. Hợp đồng xây dựng:

Hợp đồng thi công số: …………………………………..Ngày…………………………..

Ngày khởi công theo hợp đồng:………………………Thực tế………………………..

Ngày bàn giao theo hợp đồng: ……………………….Thựctế…………………………

  1. Các thông tin khác:

Sổ này gồm: ……….. trang, đánh số thứ tự từ 01 đến ………..có đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công và xác nhận chủ đầu tư.

Họ tên ng­ười phụ trách công tác ATLĐ và quản lý Quyển nhật ký:

…………………………………….             Chữ ký: ……………………….

Họ tên Giám sát trưởng:

…………………………………….             Chữ ký: ……………………….

                                                              Hà nội, ngày …… tháng …… năm 20…..

                                                                                         CHỦ ĐẦU TƯ

                                                                                          (Ký, đóng dấu)

 

Câu hỏi : thi công nhà xưởng

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Thiết kế Trung tâm kho vận Logistics VHL Hải Dương

0

Tập đoàn VHL với quy mô xây dựng là: 26,100 m2 trên diện tích khu đất 37,300 m2 bao gồm Nhà xưởng, Nhà văn phòng, bãi để xe, khu xử lý nước thải, bể nước ngầm PCCC cùng phòng bơm,…do Công ty TNHH Tập đoàn VHL là chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và thi công là Vinacon Việt Nam.
Dự án được thiết kế tại địa chỉ: KCN Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
Một số hình ảnh thiết kế dự án nhà xưởng sản xuất: Tập đoàn VHL:

Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất

0

Download Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất

HÌNH ẢNH DEMO

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ hồ sơ mời thầu xây lắp gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông, phát hành ngày 30 tháng 9 năm 2020.

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

 Thành viên liên danh thứ nhất: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG

Đại diện là ông: Phạm ………………..  Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: ……………………………………….

Điện thoại: ………………………………..

Email: ………………

Số tài khoản: …………………………….. tại Ngân hàng BIDV       Mã số thuế: ……………………..

  1. Thành viên liên danh thứ hai : CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN

Đại diện      : Ông …………..    Chức vụ: Tổng giám đốc

Địa chỉ        :

Điện thoại

Tài khoản số :          tại ngân hàng BIDV, Chi nhánh Tây Hồ Hà Nội

Mã số thuế  :

 

NỘI DUNG THỎA THUẬN LIÊN DANH:

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh   với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

  1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông.
  2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: Liên danh Công ty Giao thông
  3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này.

– Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh.

– Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

– Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh.

– Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng.

  1. Về máy móc thiết bị thi công, nhân lực. Các thành viên trong liên danh dùng chung để hỗ trợ nhau cho công tác thi công nếu trúng thầu.

Điều 2. Phân công trách nhiệm.

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông đối với từng thành viên như sau:

  1. Thành viên đứng đầu liên danh.

Các bên nhất trí uỷ quyền cho Công ty cổ phần giao thông xây dựng số 1 làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau:

– Ký đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;

– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC;

– Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

– Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng (nếu trúng thầu);

– Ký hợp đồng nguyên tắc với các nhà thầu phụ đặc biệt, thuê xe, máy móc, thiết bị, cung cấp vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công gói thầu;

  1. Thành viên liên danh thứ hai:

Các bên nhất trí ủy quyền cho Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng    thành viên Liên danh, thực hiện những phần việc sau:

  • Ký toàn bộ hồ sơ tài liệu theo quy định được ký bởi từng thành viên trong liên danh.
  • Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
  • Ký kết HĐNT thuê thiết bị, cung cấp vật tư, vật liệu;
  • Sử dụng tài khoản và con dấu của mình trong việc thực hiện hợp đồng tương ứng với tỷ lệ khối lượng giá trị công việc thực hiện được nêu tại Mục 5, Điều 2 khi Liên danh trúng thầu (50% so với giá dự thầu).
  1. Con dấu của Liên danh:

Các thành viên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản chung của Liên danh là con dấu của Công ty cổ phần giao thông xây dựng số 1

  1. Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Địa chỉ: P2002C tòa 789, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội

Điện thoại: 024 666 411 404 Fax; : 024 666 411 40

  1. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây:
 

STT

 

Tên

 

Nội dung công việc đảm nhận

Giá trị (Tỷ lệ % so với giá trị dự thầu)
1  

 

Công ty cổ phần giao thông xây dựng số

– Thi công xây dựng  phần nền, mặt đường, thoát nước, công trình phòng hộ, thi công 03 cầu, ATGT và các công việc khác thuộc gói thầu.

– Chịu trách nhiệm bảo đảm dự thầu tương đương với giá trị đảm nhận thi công gói thầu

 

 

 

 

50%

 

2  

 

Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng

– Thi công xây dựng  phần nền, mặt đường, thoát nước, CT phòng hộ, thi công 02 cầu, ATGT và các công việc khác thuộc gói thầu.

– Chịu trách nhiệm bảo đảm dự thầu tương đương với giá trị đảm nhận thi công gói thầu

 

 

 

50%

  Tổng cộng Toàn bộ công việc của gói thầu 100%

 

  1. Trách nhiệm, quyền hạn của từng thành viên trong Liên danh:
  • Các bên có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau trong suốt quá trình dự thầu. Các bên cùng có trách nhiệm lập hồ sơ dự thầu theo đúng quy định của Hồ sơ mời thầu. Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu, các thành viên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng nhau thống nhất tài liệu, văn bản, bảng biểu và các nội dung khác của Hồ sơ dự thầu.
  • Toàn bộ chi phí trong quá trình lập hồ sơ dự thầu được các bên tập hợp phân bổ theo tỷ lệ giá trị công việc đã phân chia ở trên.
  • Không một thành viên nào trong Liên danh được chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo Thỏa thuận Liên danh này cho bên thứ Ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong Liên danh và đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư.
  • Từng thành viên trong liên danh thống nhất để thành chịu trách nhiệm trực nộp bảo đảm dự thầu theo tỷ lệ phân chia.
  • Từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm nộp bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu này
  • Mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng trong phạm vi công việc của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, kỹ thuật, tiến độ, chất lượng xây dựng công trình và các quy định khác của Nhà nước trước Chủ đầu tư và pháp luật hiện hành đồng thời chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia giá trị khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến gói thầu.
  • Nếu Liên danh trúng thầu, các bên sẽ báo cáo Chủ đầu tư bằng văn bản để từng thành viên trong Liên danh sẽ ký kết hợp đồng trực tiếp với Chủ đầu tư.
  • Giá trị tạm ứng hợp đồng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong Liên danh: căn cứ vào hợp đồng và khối lượng hoàn thành được nghiệm thu của mỗi thành viên trong liên danh để Chủ đầu tư tạm ứng, thanh toán cho từng thành viên trong liên danh. Số tiền tạm ứng trước (theo tỷ lệ khối lượng giá trị được phân chia), thanh toán được chuyển khoản qua Ngân hàng vào số tài khoản của mỗi thành viên trong Liên danh.

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh.

  1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
  2. Thoả thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

– Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

– Các bên cùng thoả thuận chấm dứt;

– Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

– Hủy thầu gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông theo thông báo của Bên mời thầu;

Thỏa thuận liên danh được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 02 bản, 01 bản đưa vào hồ sơ dự thầu, 01 bản nộp cho bên mời thầu, các bản thoả thuận có giá trị pháp lý như nhau.

Câu hỏi : dây cáp phơi đồ

Mật khẩu: XXXXXXX (7 ký tự số)

Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY !

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

0

Download Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

HÌNH ẢNH DEMO

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. . MỞ ĐẦU

GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN

III. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
MỤC TIÊU DỰ ÁN

5.1. Mục tiêu chung

5.2. Mục tiêu cụ thể.

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án

1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội vùng dự án

Đánh giá nhu cầu thị trường

2.1. Sản xuất thủy sản ở nước ta

2.2. Sản xuất thủy sản năm 2019

III. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

3.1. Các hạng mục xây ựng của dự án

3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư

ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN

4.1. Địa điểm xây dựng

4.2. Hình thức đầu tư

Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào

5.1. Nhu cầu sử dụng đất

5.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN

CHƯƠNG III.

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ

PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ

2.1. Quy trình sơ chế thủy sản

2.2. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

1.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng

1.2. Chuẩn bị mặt bằng

1.3. Phương án tái định cư

1.4. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

1.5. Các phương án xây dựng công trình

1.6. Các phương án kiến trúc

1.7. Phương án tổ chức thực hiện

1.8. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

GIỚI THIỆU CHUNG
CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.

III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG

3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.

3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

4.1. Giai đoạn xây dựng dự án

4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

KẾT LUẬN

CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.

2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.

2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:

2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:

2.4. Phương án vay.

2.5. Các thông số tài chính của dự án

KẾT LUẬN

KẾT LUẬN.
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.

Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.

Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.

Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.

Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.

Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.

Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).

Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

CHƯƠNG I.
MỞ ĐẦU

I.   GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI H.H.C 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1400457610.

Ngày cấp: 15/08/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 08/10/2015.

Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp.

Địa chỉ trụ sở: Lô CVI-2, khu C, khu công nghiệp Sa Đéc, phường Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.

Điện thoại: 067.3764795 Email: thenv@hunghau.vn

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: 

Họ tên: Nguyễn Văn Long  Giới tính: Nam

Chức danh: Tổng Giám Đốc

Sinh ngày: 22/08/1970 Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân: 4512375821

Ngày cấp: 21/05/2008 Nơi cấp: Công an Tỉnh An Giang

Địa chỉ thường trú: , huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

Chỗ ở hiện tại: , huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

Điện thoại: 09733 Email:

II.  MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN

Tên dự án: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THUỶ SẢN 

Địa điểm xây dựng: Lô CVI-2,Việt Nam Hình thức quản lý:

+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án:              407.328.191.000 đồng.

(Bốn trăm lẻ bảy tỷ, ba trăm hai mươi tám triệu, một trăm chín mươi mốt nghìn đồng).

Trong đó:

+ Vốn tự có (30%): 162.198.457.000 đồng.

+ Vốn vay (70%):     345.129.734.000 đồng.

III.  SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN

Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh, với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác…, tạo ra khối lượng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc biệt là vấn đề tiêu thụ đầu ra cho phẩm, dẫn đến tình trạng được mùa rớt giá.., khả năng cạnh tranh kém trên thị trường. Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến và liên kết chuỗi, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến nông sản là cấp bách và cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào ngành chế biến cũng như sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại hoá.

Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lượng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải đề ra chiến lược phát triển, hình thành vùng nguyên liệu tập trung và liên kết chuỗi trong giá trị sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Việc sản xuất nông nghiệp chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ cao thực sự cần thiết, bởi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị sẽ giúp giải quyết được vấn đề đầu ra cho nông sản cũng như chế biến của nhà máy và đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong cơ chế thị trường, hội nhập quốc tế.

–  Xây dựng nhà máy chế biến nông sản và nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp là bước đi cần thiết.Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp cũng đã có những bước tiến mới, có tính cạnh tranh cao cả về chất lượng và giá cả. Bên cạnh các nước tiên tiến như Israel, Mỹ, Anh, Phần Lan và khu vực lãnh thổ ở Châu Á như ThaiLan, Trung Quốc, Hàn Quốc Nhật Bản.. cũng đã chuyển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất số lượng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chất lượng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học hoá… để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả. Công ty TNHH sản xuất thương mại H.H.C  sẽ liên kết triển khai vùng nguyên liệu nông nghiệp của tỉnh Đồng Tháp, liên kết chuỗi và hình thành những HTX trong khâu liên kết và mô hình sản xuất nông nghiệp liên kết chuỗi ứng dụng công nghệ cao vào từng loại cây trồng. Những khu nông nghiệp liên kết chuỗi và ứng dụng công nghệ cao này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền nông nghiệp hiện đại của Tỉnh Đồng Tháp nói chung và Thành Phố Sa Đéc nói riêng: Tăng nhanh được năng suất cây trồng, vật nuôi và thủy sản; tạo được vùng nguyên liệu tập trung để cung ứng cho việc chế biến và xuất khẩu.

Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuỗi trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.

. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp liên kết chuỗi và ứng dụng công nghệ cao Thủ tướng Chính phủ đã ban hành hai Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020. Và Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích liên kết sản xuất nông nghiệp

Dựa vào những lợi ích mà nhà máy chế biến nông sản mang lại, công ty chúng tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấy việc phát triển cần phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng nguồn lực, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Hùng Hậu” nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển nguồn nông nghiệp sạch phục vụ cho trong nước và xuất khẩu.

IV.  CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;

+ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

+ Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

+ Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

V.  MỤC TIÊU DỰ ÁN

V.1. Mục tiêu chung

­ Góp phần xây dựng phát triển nhà máy chế biến nông sản, thủy sản,… có giá trị cao trên địa bàn tỉnh;

­ Hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông sản, thủy sản và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu

­ Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với công nghệ chế biến tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;

­ Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong việc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến của dự án.

V.2. Mục tiêu cụ thể.

­ Tổ chức xây dựng nhà máy chế biến và bảo quản thủy sản, nông sản cung cấp nguồn thực phẩm sạch cho việc tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

­ Từng bước thực hiện và phát triển các sản phẩm thủy sản, nông sản có giá trị kinh tế cao, ổn định sản xuất cho nông dân trong tỉnh.

­ Giải quyết lao động cho địa phương và góp phần ổn định kinh tế xã hội, phát triển đất nước.

 

CHƯƠNG I. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

I.  PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

I.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng

– San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.

– Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và các vấn đề tiêu chuẩn cho sản xuất nông nghiệp.

– Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện

+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV

+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.

– Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.

– Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch.

– Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề vệ sinh môi trường để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.

– Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh, cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh. Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.

– Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.

  • Hệ thống nối đất và chống sét

Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.

Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50.

Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

I.2. Chuẩn bị mặt bằng

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.

I.3. Phương án tái định cư

Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư.

I.4. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.

I.5. Các phương án xây dựng công trình

Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị

TT Nội dung  Diện tích Tầng cao ĐVT
I Xây dựng 7.875,0 m2
1 Văn phòng làm việc 200 2 m2
2  Nhà xưởng 4.000 3 m2
3 Kho lạnh 200 1 m2
4 Nhà bảo vệ 32 1 m2
5 Khu cây xanh 1.775 1 m2
6 Khu sân bãi, giao thông nội bộ 1.668 1 m2
 Hệ thống tổng thể
 Hệ thống cấp nước Hệ thống
 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
 Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị thiết bị máy móc Trọn Bộ
2 Thiết bị khác Trọn Bộ

 

Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.

I.6. Các phương án kiến trúc

Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:

  1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
  2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
  3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.

Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:

ü Hệ thống giao thông

Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.

ü Hệ thống cấp nước

Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.

ü Hệ thống thoát nước

Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.

ü Hệ thống xử lý nước thải

Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).

ü Hệ thống cấp điện.

Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.

I.7. Phương án tổ chức thực hiện

Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.

Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.

Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến

TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2 Ban quản lý, điều hành 2 12.000 288.000 61.920 349.920
3 Công, nhân viên 150 8.000 14.400.000 3.096.000 17.496.000
Cộng 153 1.244.000 14.928.000 3.209.520 18.137.520

 

I.8. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý

Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.

Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:

+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng

+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.

V.  KẾT LUẬN

Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.

Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.

 

Thiết kế nhà máy Điện Tử quy mô 42.600 m2 tại KCN Thuận Thành 3 tỉnh Bắc Ninh

0

Thiết kế nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam

1. Thông tin dự án nhà máy Cat Tech Việt Nam

  • Dự án: nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam
  • Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cat Tech Việt Nam
  • Tổng mức đầu tư: 255.6 tỷ
  • Đơn vị thiết kế: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam
  • Vị trí: KCN Thuận Thành 3, Phân Khu B, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
  • Diện tích khu đất: 42,600 m2

2. Giới thiệu tổng quan nhà máy nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam

– Nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam được thiết kế trên khu đất diện tích 42,600 m2, các kiến trúc sư VINACON đã khéo léo trong việc bố trí phân khu chức năng dể tối ưu quỹ đất xây dựng.
– Khu văn phòng được bố trí phía trước khu đất tách riêng với phân xưởng để tránh tiếng ồn, tác động trong quá trình sản xuất.
– Khu văn phòng được thiết kế với phong cách hiện đại với những ô mảng kính lớn tạo điểm nhấn, tạo hình ảnh cũng như thương hiệu cho công ty Cat Tech Việt Nam
– Theo yêu cầu của chủ đầu tư nhà máy được thiết kế với tone màu chủ đạo là màu xanh dương kết hợp xanh lá cây nhẹ nhàng.

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

3. Những điều cần biết khi thiết kế nhà máy, xưởng Điện Tử

  • Tổng quan về xưởng Điện Tử
  • Những tài liệu cần có để thiết kế nhà xưởng Điện Tử
  • Các bước thiết kế nhà xưởng Điện Tử
  • Công nghệ áp dụng trong thiết kế và quy hoạch nhà xưởng Điện Tử
  • Các nguyên tắc cần lưu ý khi thiết kế dây chuyền gia công Điện Tử
  • Lựa chọn nhà thầu thiết kế và thi công.

Thiết kế nhà máy Điện Tử VINACON Việt Nam  với đầy đủ chứng chỉ hành nghề là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư.

4. Phối cảnh 3D thiết kế nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam chúng tôi là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy liên hay với chúng tôi.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VINACON VIỆT NAM

 Chi nhánh Hà Nội : Số 17 Tố Hữu - C37 Bộ Công An - Tố Hữu - Nam Từ Liêm 
☎️ Hotline: 0904.87.33.88
 Chi nhánh HCM : 151 Hoa Lan - Phường 2 - Quận Phú Nhuận - TP.HCM  
☎️ Hotline: 0912.07.64.66
 Chi nhánh Đà Nẵng : 68 đường Tôn Đức Thắng -Hoà Khánh - Quận Liên Chiều 
☎️ Hotline: 0902.038.666
☎️ Website: https://vncdesign.com.vn